Kết quả điều trị bằng dẫn lưu não thất ngoài kết hợp tiêm alteplase qua dẫn lưu ở bệnh nhân chảy máu não thất mức độ nặng
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 475.96 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu hiệu quả điều trị dẫn lưu não thất ngoài kết hợp tiêm alteplase qua dẫn lưu ở bệnh nhân chảy máu não thất mức độ nặng. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu can thiệp 15 bệnh nhân chảy máu não thất mức độ nặng tại Trung tâm Đột quỵ não - Bệnh viện Trung ương Quân đội 108, từ tháng 4/2018 đến tháng 12/2019.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị bằng dẫn lưu não thất ngoài kết hợp tiêm alteplase qua dẫn lưu ở bệnh nhân chảy máu não thất mức độ nặng HỘI NGHỊ KHOA HỌC NGÀNH Y TẾ NGHỆ AN MỞ RỘNG NĂM 2020 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BẰNG DẪN LƯU NÃO THẤT NGOÀI KẾT HỢP TIÊM ALTEPLASE QUA DẪN LƯU Ở BỆNH NHÂN CHẢY MÁU NÃO THẤT MỨC ĐỘ NẶNG Nguyễn Văn Tuyến*, Nguyễn Thị Cúc*, Nguyễn Hoàng Ngọc*TÓM TẮT 6 chức năng thần kinh ở bệnh nhân chảy máu não Mục tiêu: Nghiên cứu hiệu quả điều trị dẫn thất mức độ nặng.lưu não thất ngoài kết hợp tiêm alteplase qua dẫn Từ khóa: Chảy máu não thất, dẫn lưu nãolưu ở bệnh nhân chảy máu não thất mức độ nặng. thất ngoài kết hợp tiêm alteplase.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu:Nghiên cứu can thiệp 15 bệnh nhân chảy máu SUMMARYnão thất mức độ nặng tại Trung tâm Đột quỵ não TREATMENT RESULT FOR PATIENT- Bệnh viện Trung ương Quân đội 108, từ tháng WITH INTRAVENTRICULAR4/2018 đến tháng 12/2019. Kết quả: trong 15 HAEMORRHAGE WERE TREATEDbệnh nhân được lựa chọn vào nghiên cứu, trong BY EXTERNAL VENTRICULARđó 40% chảy máu não thất nguyên phát, 3 trường DRAINAGE ANDhợp vỡ phình mạch, 1 vỡ AVM. Trước EVD INTRAVENTRICULAR FIBRINOLYSISđiểm Graeb trung bình 10.33 ± 0.97. Liều Objective: To study the efficacy of drainagealteplase đầu tiên được bơm sau EVD 20,33 ± of the external ventricle with alteplase injection17,66 giờ, số liều trung bình 4,35 ± 1,82. Thời in patients with severe ventricular bleeding.gian lưu EVD 6,71 ± 2,01 ngày. Biến chứng: 1 Subjects and Methods: Intervention research, total 15 patients with intraventriculartrường hợp tắc dẫn lưu não thất mở, 1 trường hợp haemorrhage (IVH) treated with extraventriculargiãn não thất mạn tính. 20% bệnh nhân tử vong drainage (EVD) and intraventricular alteplase, attrong quá trình nằm viện. GCS trung bình thời Stroke Centre, 108 Military Central hospital,điểm ra viện cải thiện so với nhập viện (10,86 ± from April 2018 to December 2019. Result: The4,63 so với 7,46 ± 1,3). Hồi phục chức năng tốt causes of IVH: 6 patients spontaneousvới mRS ≤ 3 điểm thời điểm sau khởi phát 1 intraventricular haemorrhage, 1 AVM, 3tháng, 3 tháng lần lượt là 40%, 53,33 %. Kết aneurysm. Mean Graeb score before EVD wasluận: Điều trị bằng dẫn lưu não thất mở kết hợp 10.33 ± 0.97. Most patients had EVD after 26,82bơm alteplase qua dẫn lưu an toàn và cải thiện ± 37,54 hours from onset and received the firstđược tỷ lệ tử vong, giúp tăng khả năng hồi phục dose of alteplase 20,33 ± 17,66 hours later. The mean number of alteplase doses was 4,35 ± 1,82. EVD was maintained about 6,71 ± 2,01 days.*Trung tâm Đột quỵ não - Bệnh viện Trung ương Complications in the study: 1 blocked drainage,Quân đội 108. 1 chronic hydrocephalus. 20% patients died inChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Văn Tuyến hospital. GCS improved at discharge (10,86 ±Email: bstuyena21@gmail.com 4,63 with 7,46 ± 1,3). The rate of patient whoNgày nhận bài: 18.10.2020 had mRS score 0- 3 at 1 month, 3 months wereNgày phản biện khoa học: 12.11.2020 40%, 53,33%. Conclusions: extraventricularNgày duyệt bài: 27.11.2020 drainage with intraventricular alteplase was safe42 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020and associated with a lower risk of death, + Tràn máu toàn bộ hệ thống não thất vớiincreased the chance of having a good functional Graeb ≥ 9.outcome at 1 month, 3 months in IVH patients. + Tiền sử có thang điểm Rankin sửa đổi Keywords: intraventricular haemorrhage, (mRS) đạt điểm 0 hoặc 1.extraventricular drainage with intraventricular - Tiêu chuẩn loại trừalteplase + Nguyên nhân chảy máu do vỡ phình mạch hoặc dị dạng thông động tĩnh mạchI. ĐẶT VẤN ĐỀ chưa được nút kín hoàn toàn. Chảy máu não thất nguyên phát hoặc thứ + Dị dạng đám rối mạch mạc hoặc hộiphát chiếm khoảng 10 - 15 % đột quỵ não, tỷ chứng Moyamoya.lệ tử vong trong 30 ngày chiểm 35 % - 52 %, ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị bằng dẫn lưu não thất ngoài kết hợp tiêm alteplase qua dẫn lưu ở bệnh nhân chảy máu não thất mức độ nặng HỘI NGHỊ KHOA HỌC NGÀNH Y TẾ NGHỆ AN MỞ RỘNG NĂM 2020 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BẰNG DẪN LƯU NÃO THẤT NGOÀI KẾT HỢP TIÊM ALTEPLASE QUA DẪN LƯU Ở BỆNH NHÂN CHẢY MÁU NÃO THẤT MỨC ĐỘ NẶNG Nguyễn Văn Tuyến*, Nguyễn Thị Cúc*, Nguyễn Hoàng Ngọc*TÓM TẮT 6 chức năng thần kinh ở bệnh nhân chảy máu não Mục tiêu: Nghiên cứu hiệu quả điều trị dẫn thất mức độ nặng.lưu não thất ngoài kết hợp tiêm alteplase qua dẫn Từ khóa: Chảy máu não thất, dẫn lưu nãolưu ở bệnh nhân chảy máu não thất mức độ nặng. thất ngoài kết hợp tiêm alteplase.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu:Nghiên cứu can thiệp 15 bệnh nhân chảy máu SUMMARYnão thất mức độ nặng tại Trung tâm Đột quỵ não TREATMENT RESULT FOR PATIENT- Bệnh viện Trung ương Quân đội 108, từ tháng WITH INTRAVENTRICULAR4/2018 đến tháng 12/2019. Kết quả: trong 15 HAEMORRHAGE WERE TREATEDbệnh nhân được lựa chọn vào nghiên cứu, trong BY EXTERNAL VENTRICULARđó 40% chảy máu não thất nguyên phát, 3 trường DRAINAGE ANDhợp vỡ phình mạch, 1 vỡ AVM. Trước EVD INTRAVENTRICULAR FIBRINOLYSISđiểm Graeb trung bình 10.33 ± 0.97. Liều Objective: To study the efficacy of drainagealteplase đầu tiên được bơm sau EVD 20,33 ± of the external ventricle with alteplase injection17,66 giờ, số liều trung bình 4,35 ± 1,82. Thời in patients with severe ventricular bleeding.gian lưu EVD 6,71 ± 2,01 ngày. Biến chứng: 1 Subjects and Methods: Intervention research, total 15 patients with intraventriculartrường hợp tắc dẫn lưu não thất mở, 1 trường hợp haemorrhage (IVH) treated with extraventriculargiãn não thất mạn tính. 20% bệnh nhân tử vong drainage (EVD) and intraventricular alteplase, attrong quá trình nằm viện. GCS trung bình thời Stroke Centre, 108 Military Central hospital,điểm ra viện cải thiện so với nhập viện (10,86 ± from April 2018 to December 2019. Result: The4,63 so với 7,46 ± 1,3). Hồi phục chức năng tốt causes of IVH: 6 patients spontaneousvới mRS ≤ 3 điểm thời điểm sau khởi phát 1 intraventricular haemorrhage, 1 AVM, 3tháng, 3 tháng lần lượt là 40%, 53,33 %. Kết aneurysm. Mean Graeb score before EVD wasluận: Điều trị bằng dẫn lưu não thất mở kết hợp 10.33 ± 0.97. Most patients had EVD after 26,82bơm alteplase qua dẫn lưu an toàn và cải thiện ± 37,54 hours from onset and received the firstđược tỷ lệ tử vong, giúp tăng khả năng hồi phục dose of alteplase 20,33 ± 17,66 hours later. The mean number of alteplase doses was 4,35 ± 1,82. EVD was maintained about 6,71 ± 2,01 days.*Trung tâm Đột quỵ não - Bệnh viện Trung ương Complications in the study: 1 blocked drainage,Quân đội 108. 1 chronic hydrocephalus. 20% patients died inChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Văn Tuyến hospital. GCS improved at discharge (10,86 ±Email: bstuyena21@gmail.com 4,63 with 7,46 ± 1,3). The rate of patient whoNgày nhận bài: 18.10.2020 had mRS score 0- 3 at 1 month, 3 months wereNgày phản biện khoa học: 12.11.2020 40%, 53,33%. Conclusions: extraventricularNgày duyệt bài: 27.11.2020 drainage with intraventricular alteplase was safe42 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020and associated with a lower risk of death, + Tràn máu toàn bộ hệ thống não thất vớiincreased the chance of having a good functional Graeb ≥ 9.outcome at 1 month, 3 months in IVH patients. + Tiền sử có thang điểm Rankin sửa đổi Keywords: intraventricular haemorrhage, (mRS) đạt điểm 0 hoặc 1.extraventricular drainage with intraventricular - Tiêu chuẩn loại trừalteplase + Nguyên nhân chảy máu do vỡ phình mạch hoặc dị dạng thông động tĩnh mạchI. ĐẶT VẤN ĐỀ chưa được nút kín hoàn toàn. Chảy máu não thất nguyên phát hoặc thứ + Dị dạng đám rối mạch mạc hoặc hộiphát chiếm khoảng 10 - 15 % đột quỵ não, tỷ chứng Moyamoya.lệ tử vong trong 30 ngày chiểm 35 % - 52 %, ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Chảy máu não thất Chảy máu não thất nguyên phát Dẫn lưu não thất ngoài Tiêm chất tiêu huyết khối Điều trị chảy máu não thấtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 296 0 0 -
5 trang 287 0 0
-
8 trang 241 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 236 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 217 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 201 0 0 -
13 trang 184 0 0
-
8 trang 184 0 0
-
5 trang 183 0 0
-
9 trang 174 0 0