Kết quả điều trị bảo tồn gãy kín thân xương đùi trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 938.67 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị bảo tồn gãy kín thân xương đùi trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương. Nghiên cứu hồi cứu, mô tả cắt ngang không đối chứng trên 74 người bệnh là trẻ em dưới 12 tuổi được chẩn đoán gãy kín thân xương đùi, được điều trị bảo tồn bằng phương pháp nắn chỉnh, bó bột tại Bệnh viện Nhi Trung ương trong thời gian từ 1/2018 – 12/2021.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị bảo tồn gãy kín thân xương đùi trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 537 - th¸ng 4 - sè 1 - 2024trình thực hiện, việc áp dụng rộng rãi chỉ số the analytical quality for clinical chemistry assays:sigma để đánh giá hiệu quả cải tiến kiểm soát a comparison of two approaches: Electronic supplementary material available online for thischất lượng của nhiều thông số xét nghiệm hơn là article. Biochem Med (Zagreb). 15;28(2):020708.khả thi và cần thực hiện. doi: 10.11613/BM.2018.020708. 4. https://www.100pceffective.com/wp-TÀI LIỆU THAM KHẢO content/uploads/6-Sigma-Conversion-1. Quyết định 2429/QĐ-BYT ngày 12/6/2017 của Table.pdf Bộ Y tế về việc ban hành tiêu chí đánh giá mức 5. CLIA Proposed Acceptance Limits for chất lượng phòng xét nghiệm y học. Proficiency Testing. 2024 https://www.2. Westgards (2016). Basic QC Practice – Training westgard.com/clia-a-quality/quality- in Statistical Quality Control for Medical requirements/1002-2024-clia-requirements.html Laboratory, Fourth edition. ISBN 1-886958-30-0 6. Westgard JO. Statistical quality control ISBN-13 978-1-886958-30-2 procedures. Clin Lab Med. 2013 Mar; 33(1):111-3. Guo X et al (2018). Sigma metric for assessing 24. doi: 10.1016/j.cll.2012.10.004. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BẢO TỒN GÃY KÍN THÂN XƯƠNG ĐÙI TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG Tạ Trần Tùng1, Dương Đình Toàn2,3, Hoàng Hải Đức1TÓM TẮT 88 TREATMENT OF CLOSED FEMORAL SHAFT Đặt vấn đề: Gãy thân xương đùi ở trẻ em chiếm FRACTURE IN PAEDIATRIC AT NATIONALkhoảng 1,6% tổng số gãy xương ở trẻ em, đây là loại CHILDREN HOSPITALgãy xương phổ biến nhất ở trẻ em cần phải nhập viện, Background: Femoral shaft fractures in childrencó thời gian nằm viện và bất động kéo dài, gây ra account for about 1.6% of all fractures in children.gánh nặng đáng kể cho hệ thống chăm sóc sức khỏe This is the most common type of fractures in childrencũng như người chăm sóc. Việc lựa chọn phương pháp requiring hospitalization, prolonged hospital stay andđiều trị phụ thuộc chính vào các yếu tố như tuổi bệnh immobility, causing the significant burden on thenhân, cân nặng, kiểu gãy xương và các tổn thương health care system as well as caregivers. The choiceskhác kèm theo. Đối tượng và phương pháp nghiên of treatment method depend mainly on factors such ascứu: Nghiên cứu hồi cứu, mô tả cắt ngang không đối the patients age, weight, type of fractures and otherchứng trên 74 người bệnh là trẻ em dưới 12 tuổi được associated injuries. Methods: Retrospective, cross-chẩn đoán gãy kín thân xương đùi, được điều trị bảo sectional, uncontrolled study on 74 children under 12tồn bằng phương pháp nắn chỉnh, bó bột tại Bệnh viện years old who were diagnosed with closed femoralNhi Trung ương trong thời gian từ 1/2018 – 12/2021. shaft fractures and were treated conservatively withKết quả: Tuổi trung bình là 3,45 ± 2,51 ( 6 ngày tuổi reduction and casting at the National Childrens– 10,7 tuổi), nhóm tuổi hay gặp nhất là 2 – 5 tuổi Hospital during the period from January 2018 tochiếm 52,7%. Tỷ lệ Nam/Nữ là 1,64/1. Thời gian theo December 2021. Results: The average age is 3.45 ±dõi trung bình là 3,42 ± 1,01 năm. Nguyên nhân chấn 2.51 (6 days old - 10.7 years old), the most commonthương phổ biến là tai nạn sinh hoạt (66,2%). Vị trí age group is 2 - 5 years old, accounting for 52.7%.gãy xương phổ biến nhất là gãy 1/3 giữa (55,4%), The male/female ratio is 1.64/1. The mean follow-upkiểu gãy phổ biến nhất là gãy chéo xoắn (56,8%). Kết time was 3.42 ± 1.01 years. The most common causequả liền xương theo Flynn: liền xương tốt 95,8%, can of injury is daily life accidents (66.2%). The mostlệch 4,2%. Tỷ lệ biến chứng chung là 16,8%. Kết common fracture location is middle third fractureluận: Điều trị bảo tồn gãy kín thân xương đùi trẻ em (55.4%), the most common fracture type is oblique,là phương pháp an toàn, hiệu quả, ít biến chứng cho spiral fractures (56.8%). Bone healing outcomesnhóm trẻ em ≤ 10 tuổi. Từ khóa: Gãy kín thân xương according to Flynn: 95.8% good bone healing, 4.2%đùi trẻ em, bó bột chậu lưng chân. malunion. The overall complication rate was 16.8%. Conclusion: Conservative treatment of closedSUMMAR ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị bảo tồn gãy kín thân xương đùi trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 537 - th¸ng 4 - sè 1 - 2024trình thực hiện, việc áp dụng rộng rãi chỉ số the analytical quality for clinical chemistry assays:sigma để đánh giá hiệu quả cải tiến kiểm soát a comparison of two approaches: Electronic supplementary material available online for thischất lượng của nhiều thông số xét nghiệm hơn là article. Biochem Med (Zagreb). 15;28(2):020708.khả thi và cần thực hiện. doi: 10.11613/BM.2018.020708. 4. https://www.100pceffective.com/wp-TÀI LIỆU THAM KHẢO content/uploads/6-Sigma-Conversion-1. Quyết định 2429/QĐ-BYT ngày 12/6/2017 của Table.pdf Bộ Y tế về việc ban hành tiêu chí đánh giá mức 5. CLIA Proposed Acceptance Limits for chất lượng phòng xét nghiệm y học. Proficiency Testing. 2024 https://www.2. Westgards (2016). Basic QC Practice – Training westgard.com/clia-a-quality/quality- in Statistical Quality Control for Medical requirements/1002-2024-clia-requirements.html Laboratory, Fourth edition. ISBN 1-886958-30-0 6. Westgard JO. Statistical quality control ISBN-13 978-1-886958-30-2 procedures. Clin Lab Med. 2013 Mar; 33(1):111-3. Guo X et al (2018). Sigma metric for assessing 24. doi: 10.1016/j.cll.2012.10.004. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BẢO TỒN GÃY KÍN THÂN XƯƠNG ĐÙI TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG Tạ Trần Tùng1, Dương Đình Toàn2,3, Hoàng Hải Đức1TÓM TẮT 88 TREATMENT OF CLOSED FEMORAL SHAFT Đặt vấn đề: Gãy thân xương đùi ở trẻ em chiếm FRACTURE IN PAEDIATRIC AT NATIONALkhoảng 1,6% tổng số gãy xương ở trẻ em, đây là loại CHILDREN HOSPITALgãy xương phổ biến nhất ở trẻ em cần phải nhập viện, Background: Femoral shaft fractures in childrencó thời gian nằm viện và bất động kéo dài, gây ra account for about 1.6% of all fractures in children.gánh nặng đáng kể cho hệ thống chăm sóc sức khỏe This is the most common type of fractures in childrencũng như người chăm sóc. Việc lựa chọn phương pháp requiring hospitalization, prolonged hospital stay andđiều trị phụ thuộc chính vào các yếu tố như tuổi bệnh immobility, causing the significant burden on thenhân, cân nặng, kiểu gãy xương và các tổn thương health care system as well as caregivers. The choiceskhác kèm theo. Đối tượng và phương pháp nghiên of treatment method depend mainly on factors such ascứu: Nghiên cứu hồi cứu, mô tả cắt ngang không đối the patients age, weight, type of fractures and otherchứng trên 74 người bệnh là trẻ em dưới 12 tuổi được associated injuries. Methods: Retrospective, cross-chẩn đoán gãy kín thân xương đùi, được điều trị bảo sectional, uncontrolled study on 74 children under 12tồn bằng phương pháp nắn chỉnh, bó bột tại Bệnh viện years old who were diagnosed with closed femoralNhi Trung ương trong thời gian từ 1/2018 – 12/2021. shaft fractures and were treated conservatively withKết quả: Tuổi trung bình là 3,45 ± 2,51 ( 6 ngày tuổi reduction and casting at the National Childrens– 10,7 tuổi), nhóm tuổi hay gặp nhất là 2 – 5 tuổi Hospital during the period from January 2018 tochiếm 52,7%. Tỷ lệ Nam/Nữ là 1,64/1. Thời gian theo December 2021. Results: The average age is 3.45 ±dõi trung bình là 3,42 ± 1,01 năm. Nguyên nhân chấn 2.51 (6 days old - 10.7 years old), the most commonthương phổ biến là tai nạn sinh hoạt (66,2%). Vị trí age group is 2 - 5 years old, accounting for 52.7%.gãy xương phổ biến nhất là gãy 1/3 giữa (55,4%), The male/female ratio is 1.64/1. The mean follow-upkiểu gãy phổ biến nhất là gãy chéo xoắn (56,8%). Kết time was 3.42 ± 1.01 years. The most common causequả liền xương theo Flynn: liền xương tốt 95,8%, can of injury is daily life accidents (66.2%). The mostlệch 4,2%. Tỷ lệ biến chứng chung là 16,8%. Kết common fracture location is middle third fractureluận: Điều trị bảo tồn gãy kín thân xương đùi trẻ em (55.4%), the most common fracture type is oblique,là phương pháp an toàn, hiệu quả, ít biến chứng cho spiral fractures (56.8%). Bone healing outcomesnhóm trẻ em ≤ 10 tuổi. Từ khóa: Gãy kín thân xương according to Flynn: 95.8% good bone healing, 4.2%đùi trẻ em, bó bột chậu lưng chân. malunion. The overall complication rate was 16.8%. Conclusion: Conservative treatment of closedSUMMAR ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Gãy thân xương đùi Bó bột chậu lưng chân Điều trị gãy kín thân xương đùi Phương pháp nắn chỉnhTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 316 0 0 -
5 trang 309 0 0
-
8 trang 263 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 255 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 240 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 226 0 0 -
5 trang 207 0 0
-
13 trang 207 0 0
-
8 trang 206 0 0
-
9 trang 201 0 0