Kết quả điều trị bất thường trở về hoàn toàn các tĩnh mạch phổi có tắc nghẽn tại Bệnh viện Nhi Trung ương
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 277.45 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị sau phẫu thuật chuyển các tĩnh mạch phổi về nhĩ trái ở các bệnh nhân bất thường trở về tĩnh mạch phổi hoàn toàn có tắc nghẽn tại Bệnh viện Nhi Trung ương.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị bất thường trở về hoàn toàn các tĩnh mạch phổi có tắc nghẽn tại Bệnh viện Nhi Trung ương vietnam medical journal n02 - FEBRUARY - 2022Kỳ) chấp thuận, khuyến cáo ứng dụng trong Siêu âm nội soi là kỹ thuật chẩn đoán tươngchẩn đoán UTT, nghiên cứu của chúng tôi, nồng đối chính xác và khá an toàn trong chẩn đoánđộ CA 19.9 trung bình là 535,7 ± 612,7U/ml. ung thư tụy. Kỹ thuật này nên được phổ biếnNồng độ CA 19.9 phân phối không chuẩn, có rộng rãi cho các bác sỹ chuyên ngành Tiêu hóa -khoảng biến thiên rất rộng (nhỏ nhất 0,6 và lớn Gan mật, Ngoại khoa và Ung bướu để phục vụnhất 1972U/ml). Về kích thước u trên SANS: kích cho công tác chẩn đoán và định hướng kế hoạchthước u trung bình quan sát trên siêu âm nội soi điều trị cho các bệnh nhân ung thư tụy.là 3,5 ± 1,5cm. Theo Tổ chức Y tế thế giới WHO, TÀI LIỆU THAM KHẢOkích thước trung bình ung thư tụy từ 2,5 - 3,5 1. Howes, N., et al., Clinical and genetic(cm). U đầu tụy 76,9%, thân tụy 15,4% và u characteristics of hereditary pancreatitis in Europe.đuôi tụy 7,7%. Theo báo cáo của WHO [5], u Clin Gastroenterol Hepatol, 2004. 2(3): p. 252-61.đầu tụy chiếm tỷ lệ 60% - 70%, còn lại là u thân 2. Ansari, D., et al., Pancreatic cancer: yesterday, today and tomorrow. Future Oncol, 2016. 12(16):và đuôi tụy. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi: p. 1929-46.Cấu trúc giảm âm thường gặp trên siêu âm nội 3. Chari, S.T. Detecting early pancreatic cancer:soi với 65,4%, các trường hợp ung thư đầu tụy problems and prospects. in Seminars in oncology. 2007. Elsevier.là 65,0% và 75,0% ung thư thân tụy, cấu trúc 4. Ultrasonographic diagnostic criteria fortăng âm ít gặp, bờ không đều (96,15%) và là u pancreatic cancer. J Med Ultrason (2001),đặc (92,31%). Hầu hết các trường hợp có u dưới 2013. 40(4): p. 497-504.4 cm có cấu trúc giảm âm trên siêu âm nội soi. U 5. Hamilton, S.R. and L.A. Aaltonen, Pathology and genetics of tumours of the digestive system.có kích thước > 4cm thường gặp cấu trúc tăng Vol. 2. 2000: IARC press Lyon:.âm và hỗn hợp chiếm tỉ lệ cao. 6. Furukawa, H., et al., Clinicopathologic features of small pancreatic adenocarconoma: A collectiveV. KẾT LUẬN study. 1996. 78(5): p. 986-990. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BẤT THƯỜNG TRỞ VỀ HOÀN TOÀN CÁC TĨNH MẠCH PHỔI CÓ TẮC NGHẼN TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG Nguyễn Lý Thịnh Trường*, Mai Đình Duyên*TÓM TẮT hoàn toàn có tắc nghẽn là khả quan. Từ khoá: Bất thường trở về hoàn toàn tĩnh mạch 7 Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị sau phẫu phổi, tắc nghẽn, phẫu thuật chuyển các tĩnh mạchthuật chuyển các tĩnh mạch phổi về nhĩ trái ở các bệnh phổi về nhĩ tráinhân bất thường trở về tĩnh mạch phổi hoàn toàn cótắc nghẽn tại Bệnh viện Nhi Trung ương. Đối tượng- SUMMARYphương pháp: Từ tháng 1 năm 2011 đến tháng 2năm 2016, tổng số 35 trường hợp bất thường tĩnh OUTCOMES OF SURGICAL REPAIR OFmạch phổi có tắc nghẽn đã được phẫu thuật chuyển OBSTRUCTED TOTAL ANOMALOUScác tĩnh mạch phổi về nhĩ trái trong tổng số 179 PULMONARY VENOUS CONNECTION ATtrường hợp bất thường tĩnh mạch phổi đã được phẫu VIETNAM NATIONAL CHILDREN’S HOSPITALthuật tại Bệnh viện Nhi Trung ương. Kết quả: Tỷ lệ tử Objects: Evaluation outcome after surgery ofvong chung trong nhóm bệnh là 14,3% (5/35) với tỷ obstructed total anomalous pulmonary venouslệ tử vong sớm sau phẫu thuật là 11,4% (4/35) và tỷ connection in National Hospital of Pediatrics, Hanoi,lệ tử vong muộn sau phẫu thuật là 2,9% (1/35). Kết Viet Nam. Methods: From January 2011 to Februaryquả kiểm tra sau phẫu thuật với thời gian theo dõi 2016, a total of 35 consecutive patients of obstructedtrung bình là 14,96 ± 15,99 tháng cho thấy tất cả các total anomalous pulmonary venous connectionbệnh nhân đều ổn định, không có trường hợp nào underwent surgery in National Hospital of Pediatrics,xuất hiện hẹp miệng nối hoặc hẹp các tĩnh mạch phổi Hanoi, Viet Nam. Results: The mortality was 14,3%ngoại biên sau phẫu thuật. Kết luận: Kết quả điều trị (5/35) with hospital mortalit ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị bất thường trở về hoàn toàn các tĩnh mạch phổi có tắc nghẽn tại Bệnh viện Nhi Trung ương vietnam medical journal n02 - FEBRUARY - 2022Kỳ) chấp thuận, khuyến cáo ứng dụng trong Siêu âm nội soi là kỹ thuật chẩn đoán tươngchẩn đoán UTT, nghiên cứu của chúng tôi, nồng đối chính xác và khá an toàn trong chẩn đoánđộ CA 19.9 trung bình là 535,7 ± 612,7U/ml. ung thư tụy. Kỹ thuật này nên được phổ biếnNồng độ CA 19.9 phân phối không chuẩn, có rộng rãi cho các bác sỹ chuyên ngành Tiêu hóa -khoảng biến thiên rất rộng (nhỏ nhất 0,6 và lớn Gan mật, Ngoại khoa và Ung bướu để phục vụnhất 1972U/ml). Về kích thước u trên SANS: kích cho công tác chẩn đoán và định hướng kế hoạchthước u trung bình quan sát trên siêu âm nội soi điều trị cho các bệnh nhân ung thư tụy.là 3,5 ± 1,5cm. Theo Tổ chức Y tế thế giới WHO, TÀI LIỆU THAM KHẢOkích thước trung bình ung thư tụy từ 2,5 - 3,5 1. Howes, N., et al., Clinical and genetic(cm). U đầu tụy 76,9%, thân tụy 15,4% và u characteristics of hereditary pancreatitis in Europe.đuôi tụy 7,7%. Theo báo cáo của WHO [5], u Clin Gastroenterol Hepatol, 2004. 2(3): p. 252-61.đầu tụy chiếm tỷ lệ 60% - 70%, còn lại là u thân 2. Ansari, D., et al., Pancreatic cancer: yesterday, today and tomorrow. Future Oncol, 2016. 12(16):và đuôi tụy. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi: p. 1929-46.Cấu trúc giảm âm thường gặp trên siêu âm nội 3. Chari, S.T. Detecting early pancreatic cancer:soi với 65,4%, các trường hợp ung thư đầu tụy problems and prospects. in Seminars in oncology. 2007. Elsevier.là 65,0% và 75,0% ung thư thân tụy, cấu trúc 4. Ultrasonographic diagnostic criteria fortăng âm ít gặp, bờ không đều (96,15%) và là u pancreatic cancer. J Med Ultrason (2001),đặc (92,31%). Hầu hết các trường hợp có u dưới 2013. 40(4): p. 497-504.4 cm có cấu trúc giảm âm trên siêu âm nội soi. U 5. Hamilton, S.R. and L.A. Aaltonen, Pathology and genetics of tumours of the digestive system.có kích thước > 4cm thường gặp cấu trúc tăng Vol. 2. 2000: IARC press Lyon:.âm và hỗn hợp chiếm tỉ lệ cao. 6. Furukawa, H., et al., Clinicopathologic features of small pancreatic adenocarconoma: A collectiveV. KẾT LUẬN study. 1996. 78(5): p. 986-990. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BẤT THƯỜNG TRỞ VỀ HOÀN TOÀN CÁC TĨNH MẠCH PHỔI CÓ TẮC NGHẼN TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG Nguyễn Lý Thịnh Trường*, Mai Đình Duyên*TÓM TẮT hoàn toàn có tắc nghẽn là khả quan. Từ khoá: Bất thường trở về hoàn toàn tĩnh mạch 7 Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị sau phẫu phổi, tắc nghẽn, phẫu thuật chuyển các tĩnh mạchthuật chuyển các tĩnh mạch phổi về nhĩ trái ở các bệnh phổi về nhĩ tráinhân bất thường trở về tĩnh mạch phổi hoàn toàn cótắc nghẽn tại Bệnh viện Nhi Trung ương. Đối tượng- SUMMARYphương pháp: Từ tháng 1 năm 2011 đến tháng 2năm 2016, tổng số 35 trường hợp bất thường tĩnh OUTCOMES OF SURGICAL REPAIR OFmạch phổi có tắc nghẽn đã được phẫu thuật chuyển OBSTRUCTED TOTAL ANOMALOUScác tĩnh mạch phổi về nhĩ trái trong tổng số 179 PULMONARY VENOUS CONNECTION ATtrường hợp bất thường tĩnh mạch phổi đã được phẫu VIETNAM NATIONAL CHILDREN’S HOSPITALthuật tại Bệnh viện Nhi Trung ương. Kết quả: Tỷ lệ tử Objects: Evaluation outcome after surgery ofvong chung trong nhóm bệnh là 14,3% (5/35) với tỷ obstructed total anomalous pulmonary venouslệ tử vong sớm sau phẫu thuật là 11,4% (4/35) và tỷ connection in National Hospital of Pediatrics, Hanoi,lệ tử vong muộn sau phẫu thuật là 2,9% (1/35). Kết Viet Nam. Methods: From January 2011 to Februaryquả kiểm tra sau phẫu thuật với thời gian theo dõi 2016, a total of 35 consecutive patients of obstructedtrung bình là 14,96 ± 15,99 tháng cho thấy tất cả các total anomalous pulmonary venous connectionbệnh nhân đều ổn định, không có trường hợp nào underwent surgery in National Hospital of Pediatrics,xuất hiện hẹp miệng nối hoặc hẹp các tĩnh mạch phổi Hanoi, Viet Nam. Results: The mortality was 14,3%ngoại biên sau phẫu thuật. Kết luận: Kết quả điều trị (5/35) with hospital mortalit ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Bất Tĩnh mạch phổi tắc nghẽn Phẫu thuật chuyển tĩnh mạch phổi Bệnh tim bẩm sinh Hẹp tĩnh mạch phổi ngoại biênGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 310 0 0 -
5 trang 303 0 0
-
8 trang 257 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 247 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 231 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 219 0 0 -
8 trang 199 0 0
-
13 trang 198 0 0
-
5 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 192 0 0