Danh mục

Kết quả điều trị bệnh lý bất thường hồi lưu tĩnh mạch phổi toàn phần tắc nghẽn và các yếu tố liên quan tỷ lệ tử vong tại Bệnh viện Nhi Đồng 2

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 381.71 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị bệnh lý bất thường hồi lưu tĩnh mạch phổi toàn phần tắc nghẽn và các yếu tố liên quan tỷ lệ tử vong tại Bệnh viện Nhi Đồng 2. Mô tả hàng loạt ca. Hồi cứu các trường hợp bệnh lý bất thường hồi lưu tĩnh mạch phổi toàn phần tắc nghẽn được chẩn đoán và phẫu thuật tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 từ tháng 1 năm 2012 đến tháng 6 năm 2021.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị bệnh lý bất thường hồi lưu tĩnh mạch phổi toàn phần tắc nghẽn và các yếu tố liên quan tỷ lệ tử vong tại Bệnh viện Nhi Đồng 2Trương Thị Phương Mai. Tạp chí Y Dược học Phạm Ngọc Thạch. 2023; 4(2): 159-167 Nghiên cứu Tạp chí Y Dược học Phạm Ngọc ThạchDOI: 10.59715/pntjmp.4.2.16Kết quả điều trị bệnh lý bất thường hồi lưu tĩnh mạch phổitoàn phần tắc nghẽn và các yếu tố liên quan tỷ lệ tử vong tạiBệnh viện Nhi Đồng 2Trương Thị Phương Mai1, Lê Minh Hiếu1, Hoàng Quốc Tưởng2, Nguyễn Minh Trí Việt1, PhạmVăn Quang3, Tăng Chí Thượng41 Bệnh viện Nhi đồng 2, Thành phố Hồ Chí Minh2 Bộ môn Nhi, Đại Học Y Dược, Thành phố Hồ Chí Minh3 Bệnh viện Nhi đồng 1, Thành phố Hồ Chí Minh4 Sở Y Tế, Thành phố Hồ Chí Minh Tóm tắt Đặt vấn đề: Bất thường hồi lưu tĩnh mạch phổi toàn phần (BTHLTMPTP) là bệnh tim bẩm sinh hiếm gặp, tần suất mắc bệnh chiếm khoảng 7 - 9/ 100.000 trẻ sống và là một trong năm bệnh tim bẩm sinh tím thường gặp, chiếm tỷ lệ khoảng 0,7% - 1,5% trong tất cả các tật tim bẩm sinh. Tỷ lệ nhóm tắc nghẽn trước phẫu thuật chiếm từ 25% - 50% trường hợp và là một trong các yếu tố nguy cơ tiên lượng tử vong trong và sau phẫu thuật. Phẫu thuật điều trị BTHLTMPTP tắc nghẽn là cấp cứu ngoại khoa tim mạch với tỷ lệ tử vong có thể lên đến 38,5%. Bệnh viện Nhi Đồng 2 là một trong những trung tâm can thiệp tim mạch nhi hàng đầu, phẫu thuật tật tim này từ 2010, tuy nhiên chưa có nhiều nghiên cứu về kết quả phẫu thuật ngắn hạn. Mục Tiêu: Đánh giá kết quả điều trị bệnh lý BTHLTMPTP tắc nghẽn và các yếu tố liên quan tỷ lệ tử vong tại Bệnh viện Nhi Đồng 2. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả hàng loạt ca. Hồi cứu các trường hợp BTHLTMPTP tắc nghẽn được chẩn đoán và phẫu thuật tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 từ tháng 1 năm 2012 đến tháng 6 năm 2021. Kết quả: Chúng tôi thu thập được 58 trường hợp thỏa tiêu chuẩn nghiên cứu. Kết quả điều trị như sau: thời gian trung bình nằm viện là 40 ngày, thời gian trung bình nằm hồi sức là 9,6 ngày, thời gian trung bình tuần hoàn ngoài cơ thể là 115 phút, thời gian kẹp động mạch chủ là 41 phút. Tỷ lệ các biến chứng sau phẫu thuật bao gồm: tỷ lệ cơn cao áp phổi 24,1%; tỷ lệ hội chứng cung lượng tim thấp 20,7%; tỷ lệ rối loạn nhịp 52% trong đó nhịp nhanh nhĩ chiếm tỷ lệ nhiều nhất; tỷ lệ hẹp miệng nối 29,3%; tỷ lệ hẹp tĩnh mạch phổi 13,8%; tỷ lệ can thiệp lần hai 13,8%; tỷ lệ nhiễm trùng 60,3% trong đó viêm phổi thường gặp nhất; tỷ lệ tử vong chung là 27,6 %. Các yếu tố liên quan tỷ lệ tử vong bao gồm: hội chứng cung lượng tim thấp, cơn cao áp phổi hậu phẫu, tắc nghẽn tĩnh mạch phổi sau phẫu thuật, mức độ toan máu nặng trước phẫu thuật. Kết luận: Bất thường hồi lưu tĩnh mạch phổi toàn phần tắc nghẽn là tật tim bẩmNgày nhận bài: sinh nặng. Có nhiều yếu tố giúp tiên lượng được khả năng sống còn của bệnh nhi04/6/2023 sau phẫu thuật.Ngày phản biện: Từ khóa: Bất thường hồi lưu tĩnh mạch phổi toàn phần, tắc nghẽn tĩnh mạch20/9/2023 phổi, tim bẩm sinh.Ngày đăng bài:20/10/2023 AbstractTác giả liên hệ:Trương Thị Phương Mai Outcomes of obstructed total anomalous pulmonary venous returnEmail: drphuongmai2106 and associated factors related to mortality at Children’ s Hospital 2@gmail.comĐT: 0369070213 Introduction: Total anomalous pulmonary venous return (TAPVR) is a rare 159Trương Thị Phương Mai. Tạp chí Y Dược học Phạm Ngọc Thạch. 2023; 4(2): 159-167 congenital heart disease, the frequency of which is about 7 - 9/100,000 live births and is one of the five common cyanotic congenital heart diseases, accounting for about 0.7% - 1.5% of all congenital heart defects. The proportion of group with preoperative obstruction accounts for 25% - 50% of cases and is one of the risk factors for predicting mortality during and after surgery. Surgical treatment of obstructedTAPVR is a cardiovascular surgical emergency with a mortality rate of up to 38.5%. Children’s Hospital 2 is one ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: