Kết quả điều trị bệnh lý gân chóp xoay khớp vai bằng tiêm collagen thủy phân dưới hướng dẫn siêu âm
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 412.84 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bệnh lý gân chóp xoay khớp vai là một trong những bệnh lý thường gặp nhất gây đau và suy giảm chức năng ở vai. Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị bệnh lý gân chóp xoay khớp vai bằng collagen thủy phân dưới hướng dẫn siêu âm và khảo sát tính an toàn của liệu pháp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị bệnh lý gân chóp xoay khớp vai bằng tiêm collagen thủy phân dưới hướng dẫn siêu âm TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 537 - THÁNG 4 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ GÂN CHÓP XOAY KHỚP VAI BẰNG TIÊM COLLAGEN THỦY PHÂN DƯỚI HƯỚNG DẪN SIÊU ÂM Trần Thị Trinh1, Đồng Thị Thủy Quỳnh1, Đặng Hồng Hoa1TÓM TẮT 32 còn 12,8 (T24), QUICKDASH từ 19,3(T0) đến Bệnh lý gân chóp xoay khớp vai là một trong 12,3 (T24) với p HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ XXI – HỘI THẤP KHỚP HỌC VIỆT NAM Results: Significant improvements in pain collagen loại III/I; số lượng các tế bào viêmreduction were observed after 24 weeks of rất ít hoặc không có trong tình trạng bệnh lýtreatment follow-up. The improvement was gân mạn tính.measured by the VAS score, which improved Cho đến nay, vật lý trị liệu, thuốc chốngfrom 5,4 ± 0,8 (T0) to 2,0 ± 1,8 (T24). viêm không steroid, tiêm hyaluronic (HA)Additionally, improvements in shoulder joint và/hoặc corticosteroid, tiêm huyết tương giàufunction and disability were recorded using the tiểu cầu (PRP), các liệu pháp tăng sinh, điệnSPADI scale, which decreased from 38,8 (T0) to nhiệt vi sóng cục bộ là một trong những12,8 (T24), and the QUICKDASH scale, which phương pháp điều trị bảo tồn hiệu quả đượcdecreased from 19,3 (T0) to 12,3 (T24), with lựa chọn để điều trị bệnh lý chóp xoay. Tuyp TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 537 - THÁNG 4 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024khớp vai bằng tiêm collagen thủy phân Nghiên cứu quan sát theo dõi dọc, cácdưới hướng dẫn siêu âm và khảo sát tính ĐTNC được tiêm 1 ml collagen thủy phânan toàn của liệu pháp. (Arthrys 5mg/ml hãng Tiss’You, Italia) vào vị trí gân bị viêm dưới hướng dẫn của máyII. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊM CỨU siêu âm GE Voluson 8, đầu dò Linear tần số 2.1. Đối tượng nghiên cứu 9-12 Mhz, do bác sĩ Cơ xương khớp có Đối tượng nghiên cứu (ĐTNC) gồm 32 chứng chỉ siêu âm thực hiện tại phòng tiêmngười bệnh được chẩn đoán bệnh lý gân chóp khớp bệnh viện Đa khoa Tâm Anh Hà Nội.xoay dựa vào lâm sàng và cận lâm sàng, Nghiên cứu được thực hiện từ tháng 11trong đó 15 bệnh nhân tiêm 2 vị trí, 17 bệnh năm 2022 đến tháng 6 năm 2023, thu thậpnhân tiêm 1 vị trí, tổng 47 vị trí được đánh các dữ liệu nhân khẩu học (tuổi, giới tính, chỉgiá. Những bệnh nhân này được tiêm 1 ml số khối cơ thể (BMI), tiền sử bệnh), đánh giácollagen thủy phân (Arthrys 5mg/ml) vào kết quả điều trị bệnh nhân dựa trên thang điểm mức độ đau VAS, SPADI (đánh giámỗi vị trí gân bị viêm của khớp vai tổn đau và giảm chức năng khớp vai, đo tìnhthương dưới hướng dẫn của siêu âm. trạng đau vai hiện tại và thay đổi theo thòi Tiêu chuẩn lựa chọn gồm: đối tượng gian, SPADI gồm 13 mục do bệnh nhân tựđồng ý tham gia nghiên cứu, đồng ý thủ thuật đánh giá), QUICKDASH (đánh giá tiêutiêm khớp dưới siêu âm, trên 18 tuổi, chẩn chuẩn về tác động của nhiều loại bệnh Cơđoán lâm sàng về bệnh lý gân chóp xoay Xương Khớp và chấn thương với chức nănghoặc rách một phần gân phát hiện bằng siêu chi trên, trong nghiên cứu này đánh giá tìnhâm khớp vai hoặc cộng hưởng từ khớp vai. trạng khuyết tật khớp vai), tại các thời điểm Tiêu chí loại trừ điều trị trước đó bằng trước điều trị (T0), sau điều trị 4 tuần (T4),tiêm corticosteroid dưới 1 tháng, tiền sử rách sau điều trị 12 tuần (T12), sau điều trị 24gân hoàn toàn, viêm gân vôi hóa, đông cứng tuần (T24), đánh giá các phản ứng khôngkhớp vai, nhiễm trùng hoặc u tân sinh, bệnh mong muốn của liệu pháp đều được ghi nhậnlý cột sống cổ, bệnh tự miễn, viêm khớp tại tất cả các thời điểm nghiên cứu.dạng thấp, bệnh gút và tinh thể khác. 2.3. Xử lý số liệu: phần mềm SPSS Statistics 20.0. 2.2. Phương pháp nghiên cứuIII. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân Bảng 3.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân Đặc điểm Tần số (n=32 bệnh nhân) Tuổi (năm) 58,6 ± 10,4 Nam (%) 11 (34,4%) Giới Nữ (%) 21 (65,6%) BMI 23,9±2,6 Thời gian mắc bệnh (tháng) 4,8± 4,2 Đái tháo đường 40,6% Tiền sử bệnh Tim mạch 31.2% Khác 59,4% 233 HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ XXI – HỘI THẤP KHỚP HỌC VIỆT NAM Nhận xét: Tuổi mắc bệnh trung bình 3.2. Đánh giá hiệu quả điều trị bệnh lý58,6 ± 10,4 năm, trong đó nữ giới chiếm gân bằng liệu pháp tiêm collagen thủyphần lớn 65,6%. Thời gian mắc bệnh trung phân và tác dụng không mong muốnbình 4,8± 4,2 tháng. Tỉ lệ mắc bệnh đái tháo 3.2.1. Đánh giá hiệu quả điều trị bệnhdường cao nhất trong nhóm nghiên cứu lý gân bằng liệu pháp tiêm collagen thủy40,6%. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị bệnh lý gân chóp xoay khớp vai bằng tiêm collagen thủy phân dưới hướng dẫn siêu âm TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 537 - THÁNG 4 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ GÂN CHÓP XOAY KHỚP VAI BẰNG TIÊM COLLAGEN THỦY PHÂN DƯỚI HƯỚNG DẪN SIÊU ÂM Trần Thị Trinh1, Đồng Thị Thủy Quỳnh1, Đặng Hồng Hoa1TÓM TẮT 32 còn 12,8 (T24), QUICKDASH từ 19,3(T0) đến Bệnh lý gân chóp xoay khớp vai là một trong 12,3 (T24) với p HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ XXI – HỘI THẤP KHỚP HỌC VIỆT NAM Results: Significant improvements in pain collagen loại III/I; số lượng các tế bào viêmreduction were observed after 24 weeks of rất ít hoặc không có trong tình trạng bệnh lýtreatment follow-up. The improvement was gân mạn tính.measured by the VAS score, which improved Cho đến nay, vật lý trị liệu, thuốc chốngfrom 5,4 ± 0,8 (T0) to 2,0 ± 1,8 (T24). viêm không steroid, tiêm hyaluronic (HA)Additionally, improvements in shoulder joint và/hoặc corticosteroid, tiêm huyết tương giàufunction and disability were recorded using the tiểu cầu (PRP), các liệu pháp tăng sinh, điệnSPADI scale, which decreased from 38,8 (T0) to nhiệt vi sóng cục bộ là một trong những12,8 (T24), and the QUICKDASH scale, which phương pháp điều trị bảo tồn hiệu quả đượcdecreased from 19,3 (T0) to 12,3 (T24), with lựa chọn để điều trị bệnh lý chóp xoay. Tuyp TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 537 - THÁNG 4 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024khớp vai bằng tiêm collagen thủy phân Nghiên cứu quan sát theo dõi dọc, cácdưới hướng dẫn siêu âm và khảo sát tính ĐTNC được tiêm 1 ml collagen thủy phânan toàn của liệu pháp. (Arthrys 5mg/ml hãng Tiss’You, Italia) vào vị trí gân bị viêm dưới hướng dẫn của máyII. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊM CỨU siêu âm GE Voluson 8, đầu dò Linear tần số 2.1. Đối tượng nghiên cứu 9-12 Mhz, do bác sĩ Cơ xương khớp có Đối tượng nghiên cứu (ĐTNC) gồm 32 chứng chỉ siêu âm thực hiện tại phòng tiêmngười bệnh được chẩn đoán bệnh lý gân chóp khớp bệnh viện Đa khoa Tâm Anh Hà Nội.xoay dựa vào lâm sàng và cận lâm sàng, Nghiên cứu được thực hiện từ tháng 11trong đó 15 bệnh nhân tiêm 2 vị trí, 17 bệnh năm 2022 đến tháng 6 năm 2023, thu thậpnhân tiêm 1 vị trí, tổng 47 vị trí được đánh các dữ liệu nhân khẩu học (tuổi, giới tính, chỉgiá. Những bệnh nhân này được tiêm 1 ml số khối cơ thể (BMI), tiền sử bệnh), đánh giácollagen thủy phân (Arthrys 5mg/ml) vào kết quả điều trị bệnh nhân dựa trên thang điểm mức độ đau VAS, SPADI (đánh giámỗi vị trí gân bị viêm của khớp vai tổn đau và giảm chức năng khớp vai, đo tìnhthương dưới hướng dẫn của siêu âm. trạng đau vai hiện tại và thay đổi theo thòi Tiêu chuẩn lựa chọn gồm: đối tượng gian, SPADI gồm 13 mục do bệnh nhân tựđồng ý tham gia nghiên cứu, đồng ý thủ thuật đánh giá), QUICKDASH (đánh giá tiêutiêm khớp dưới siêu âm, trên 18 tuổi, chẩn chuẩn về tác động của nhiều loại bệnh Cơđoán lâm sàng về bệnh lý gân chóp xoay Xương Khớp và chấn thương với chức nănghoặc rách một phần gân phát hiện bằng siêu chi trên, trong nghiên cứu này đánh giá tìnhâm khớp vai hoặc cộng hưởng từ khớp vai. trạng khuyết tật khớp vai), tại các thời điểm Tiêu chí loại trừ điều trị trước đó bằng trước điều trị (T0), sau điều trị 4 tuần (T4),tiêm corticosteroid dưới 1 tháng, tiền sử rách sau điều trị 12 tuần (T12), sau điều trị 24gân hoàn toàn, viêm gân vôi hóa, đông cứng tuần (T24), đánh giá các phản ứng khôngkhớp vai, nhiễm trùng hoặc u tân sinh, bệnh mong muốn của liệu pháp đều được ghi nhậnlý cột sống cổ, bệnh tự miễn, viêm khớp tại tất cả các thời điểm nghiên cứu.dạng thấp, bệnh gút và tinh thể khác. 2.3. Xử lý số liệu: phần mềm SPSS Statistics 20.0. 2.2. Phương pháp nghiên cứuIII. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân Bảng 3.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân Đặc điểm Tần số (n=32 bệnh nhân) Tuổi (năm) 58,6 ± 10,4 Nam (%) 11 (34,4%) Giới Nữ (%) 21 (65,6%) BMI 23,9±2,6 Thời gian mắc bệnh (tháng) 4,8± 4,2 Đái tháo đường 40,6% Tiền sử bệnh Tim mạch 31.2% Khác 59,4% 233 HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ XXI – HỘI THẤP KHỚP HỌC VIỆT NAM Nhận xét: Tuổi mắc bệnh trung bình 3.2. Đánh giá hiệu quả điều trị bệnh lý58,6 ± 10,4 năm, trong đó nữ giới chiếm gân bằng liệu pháp tiêm collagen thủyphần lớn 65,6%. Thời gian mắc bệnh trung phân và tác dụng không mong muốnbình 4,8± 4,2 tháng. Tỉ lệ mắc bệnh đái tháo 3.2.1. Đánh giá hiệu quả điều trị bệnhdường cao nhất trong nhóm nghiên cứu lý gân bằng liệu pháp tiêm collagen thủy40,6%. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Collagen thủy phân Bệnh lý gân chóp xoay khớp vai Suy giảm chức năng ở vai Điều trị bệnh lý gân chóp xoay khớp vaiTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 313 0 0
-
8 trang 268 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 257 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 243 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 230 0 0 -
13 trang 212 0 0
-
5 trang 211 0 0
-
8 trang 210 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 208 0 0