Danh mục

Kết quả điều trị bệnh nhân hội chứng vành cấp tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Trà Vinh

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 286.94 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết Kết quả điều trị bệnh nhân hội chứng vành cấp tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Trà Vinh được nghiên cứu với mục tiêu là xác định tỉ lệ các kết quả điều trị nội viện bệnh nhân hội chứng vành cấp tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Trà Vinh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị bệnh nhân hội chứng vành cấp tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Trà Vinh TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 517 - THÁNG 8 - SỐ 1 - 20224. Rashan MAA, Dawood OT, Razzaq HAA, Government Staff of Kermanshah, Iran: A Cross- Hassali MA (2016), The Impact of Cigarette Sectional Study, Iranian Red Crescent Medical Smoking on Lipid Profile among Iraqi Smokers, Journal, 2017;19(8). International Journal of Collaborative Research on 7. Pawaskar PN, Arun S, Kavana GV, Nayanatara Internal Medicine & Public Health, 2016;8(8), tr. AK, Anupama N, Bhat R (2014), Association of 491-500. anthropometric indices of obesity with5. Lê Đức Thuận (2010), Hiệu quả sản phẩm sữa dyslipidemia: A study from South India, European bột đậu tương có bổ sung chất xơ thực phẩm và Journal of Biotechnology and Bioscience, các vi chất dinh dưỡng trong rối loạn lipid máu ở 2014;2(4), pp 59-62. người 30- 59 tuổi, Luận án Tiến sỹ Y học, Viện 8. Trần Quang Bình, Phạm Trần Phương, Bùi Thị Dinh dưỡng Quốc gia, Hà Nội. Nhung (2016), Đặc điểm và mối liên quan của6. Shakiba E, Khademi N, Khoramdad M, rối loạn lipid máu với tăng huyết áp ở người trung Alimohamadi Y, Izadi N (2017), Association of niên, Tạp chí Y học dự phòng, tập XXIV, số Body Mass Index with Dyslipidemia among the 7(156)2014, XXIV(7(156)2014), tr. 184. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN HỘI CHỨNG VÀNH CẤP TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH TRÀ VINH Huỳnh Thị Hồng Ngọc*, Nguyễn Thị Ngoãn*, Trần Hải Hà*TÓM TẮT 45 SUMMARY Mục tiêu: Xác định tỉ lệ các kết quả điều trị nội CHARACTERISTICS AND IN-HOSPITALviện bệnh nhân HCVC tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Trà OUTCOMES OF PATIENTS WITH ACUTEVinh. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: CORONARY SYNDROME AT TRA VINH HOSPITALNghiên cứu mô tả cắt ngang trên 121 bệnh nhân được Objectives: The study aims to describechẩn đoán HCVC từ tháng 3 đến tháng 9 năm 2020. characteristics and the rate of treatment outcomes forKết quả: 31,4% bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp in-hospital patients with ACS at Tra Vinh hospital.chuyển viện điều trị và 68,6% nhóm bệnh nhân được Materials and methods: A cross-sectional study isđiều trị tại các khoa của bệnh viện. Trong số 83 bệnh carried out from March to September of 2020 on 121nhân được điều trị tại bệnh viện có 11 bệnh nhân tử patients diagnosed with ACS at Tra Vinh Generalvong (13,5%) có 48 bệnh nhân có biến chứng Hospital. Results: 31.4% of patients with ACS were(57,8%). Xét tỉ lệ biến chứng của nhóm nghiên cứu, tỉ transferred to other hospitals and 68.6% (83 patients)lệ biến chứng tử vong là 9,1%; choáng tim 11,6%; of patients were treated at Travinh General hospital insuy tim 20,7%; rối loạn nhịp 9,9%. Có 88% bệnh different departments. Among a cohort of 83 patients,nhân được điều trị bảo tồn, chỉ có 4,8% bệnh nhân 11 died (13.5%) and 48 had complications (57.8%).điều trị bằng phương pháp sử dụng tiêu sợi huyết và Considering the complication rates of the study group,4,8% bệnh nhân được đặt stent và tiếp tục điều trị tại the mortality rate was 9.1%; cardiogenic shockBệnh viện đa khoa tỉnh Trà Vinh. 78,3% bệnh nhân 11.6%; heart failure 20.7%; and arrhythmia 9.9%.hội chứng vành cấp sử dụng kháng kết tập tiểu cầu There were 88% of patients received conservativekép và 19,3% bệnh nhân sử dụng đơn trị liệu trong treatment, while only 4.8% received fibrinolysisviệc sử dụng thuốc kháng kết tập tiểu cầu. Tỉ lệ bệnh therapy and 4.8% received stents and continued beingnhân sử dụng thuốc kháng kết tập tiểu cầu kép khi monitored treatment at Travinh General Hospital.xuất viện chiếm tỉ lệ cao gần 70%. Kết luận: Kết quả 78,3% of patients with ACS used dual antiplateletnghiên cứu ghi nhận, trong số 83 bệnh nhân được therapy while 19,3%used monotherapy antiplateletđiều trị tại bệnh viện có 11 bệnh nhân tử vong agents. The rate of patients using dual antiplatelet(13,5%) có 48 bệnh nhân có biến chứng (57,8%); drugs when discharged from hospital accounts for a31,4% bệnh nhân được chuyển tuyến để xem xét can high rate of nearly 70%. Conclusion: The results ofthiệp mạch, đã đặt ra vấn đề cấp bách cho việc triển the study showed that 31.4% of patients werekhai tim mạch can thiệp sớm tại cơ sở nghiên cứu để transferred to other hospitals for cardiac interventions,hạn chế tỉ lệ tử vong, tỉ lệ biến chứng trên bệnh nhân while out of 83 patients treated at the hospital, 11 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: