Kết quả điều trị bệnh nhân ung thư hắc tố da giai đoạn chưa di căn xa tại Bệnh viện K
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.24 MB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư hắc tố da giai đoạn chưa di căn xa (I, II, III) và đánh giá kết quả điều trị của nhóm bệnh nhân nghiên cứu trên.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị bệnh nhân ung thư hắc tố da giai đoạn chưa di căn xa tại Bệnh viện K vietnam medical journal n01B - OCTOBER - 2023 Có 88,9% bệnh nhân phục hồi tầm vận động 2. Nguyễn Sỹ Lập (2018), “Đánh giá kết quả điềugấp khớp háng về mức bình thường. Không có trị gãy liên mấu chuyển xương đùi không vững người lớn bằng kết hợp xương đinh Gamma 3 vớitrường hợp bệnh nhân hạn chế gấp háng dưới 800. đường mổ ít xâm lấn”, Luận văn chuyên khoa câp Kết quả chung. Kết quả rất tốt và tốt đạt: II, TrườngĐại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch.91,7%; trung bình: 8.3% và kém: 0%. 3. Nguyễn Anh Tuấn (2019), Đánh giá kết quả Kết quả lành xương được Đánh giá dựa vào điều trị gãy liên mấu chuyển xương đùi bằng đinh Gamma 3 tại bệnh viện Chấn thương chỉnh hình,lâm sàng và phim X-quang. Sau thời gian theo luận văn chuyên khoa cấp II, Đại học Y khoadõi ghi nhận 100% các trường hợp đều đạt lành Phạm Ngọc Thạch.xương, kết quả tương đương Nguyễn Sỹ Lập[2] 4. Adam P. (2014), “Treatment of recentvà Nguyễn Anh Tuấn[3]. trochanteric fracture in adults”, Orthop Trauma Surg Res, Vol 100, p. 75-83. 5. Adrian Todor, Adina Pojar, Dan L. (2013), “Minimally invasive treatment of trochanteric fractures with intrameduullary nails”, Clujul Medical, Vol 86(1), p. 40-42. 6. Domingo L.J., Cecilia D., Herrera A., Resines C. (2001), “Trochanteric fractures treated with a proximal femoral nail”, Int Orthop, 25, p. 298 – 301. 7. Lee Y.K., Chung C.Y., Park M.S., et al (2013), “Intramedullary nail versus extramedullary plate fixation for unstable intetrochanteric fracture: Hình 4: Hình ảnh Xquang sau 03 tháng, và sau decision analysis”, Arch Orthop Trauma Surg, Vol 133(7), p. 961-68 khi lành xương, tháo dụng cụ (18 tháng) 8. Radcliff T.A., Regan E., Cowper R.D., et al Mô tả các biến chứng: (2012), “Increased use of intramedullary nails for - Không có biến chứng gãy thêm thân xương intertrochanteric proximal fermoral fracture inđùi và mấu chuyển lớn. Veterans Affairs hospitals: A Comparative - Không có biến chứng nhiễm trùng vết mổ. effectiveness study”, J Bone joint Sur, Am, Vol 94(9), p. 833-40. - Tuy nhiên thời gian theo dõi còn ngắn nên 9. Ramnarayan D., Vanchi P.K., Mohan K.M.chưa đánh giá được các biến chứng xa: hoại tử (2015), “Intramedullary or extramedullary fixationchỏm, cổ xương đùi… for unstable intertrochanteric fracture: A prospective randomized controlled trial”, J BoneTÀI LIỆU THAM KHẢO Joint Surg Am,Vol 97(23), p. 1905-12.1. Nguyễn Tiến Bình (2002), “Kết quả phẫu thuật 10. Steinberg E.L., Haidukewych G.J., Israel T.A., et kết xương gãy kín liên mấu chuyển xương đùi al (2002), “Treatment of reverse obliquity bằng đinh Ender”, Tạp chí y học thực hành, Số 3, fractures of the Intertrochanteric region of the trang 40-41. femur”, J.Bone Joint Surg Am., Vol 84, p. 869-870. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN UNG THƯ HẮC TỐ DA GIAI ĐOẠN CHƯA DI CĂN XA TẠI BỆNH VIỆN K Đỗ Huyền Chi1, Đào Văn Tú2TÓM TẮT đến 12/2021. Ước tính thời gian tái phát di căn và thời gian sống còn toàn bộ theo phương pháp Kapan – 23 Mục tiêu: Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị bệnh nhân ung thư hắc tố da giai đoạn chưa di căn xa tại Bệnh viện K vietnam medical journal n01B - OCTOBER - 2023 Có 88,9% bệnh nhân phục hồi tầm vận động 2. Nguyễn Sỹ Lập (2018), “Đánh giá kết quả điềugấp khớp háng về mức bình thường. Không có trị gãy liên mấu chuyển xương đùi không vững người lớn bằng kết hợp xương đinh Gamma 3 vớitrường hợp bệnh nhân hạn chế gấp háng dưới 800. đường mổ ít xâm lấn”, Luận văn chuyên khoa câp Kết quả chung. Kết quả rất tốt và tốt đạt: II, TrườngĐại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch.91,7%; trung bình: 8.3% và kém: 0%. 3. Nguyễn Anh Tuấn (2019), Đánh giá kết quả Kết quả lành xương được Đánh giá dựa vào điều trị gãy liên mấu chuyển xương đùi bằng đinh Gamma 3 tại bệnh viện Chấn thương chỉnh hình,lâm sàng và phim X-quang. Sau thời gian theo luận văn chuyên khoa cấp II, Đại học Y khoadõi ghi nhận 100% các trường hợp đều đạt lành Phạm Ngọc Thạch.xương, kết quả tương đương Nguyễn Sỹ Lập[2] 4. Adam P. (2014), “Treatment of recentvà Nguyễn Anh Tuấn[3]. trochanteric fracture in adults”, Orthop Trauma Surg Res, Vol 100, p. 75-83. 5. Adrian Todor, Adina Pojar, Dan L. (2013), “Minimally invasive treatment of trochanteric fractures with intrameduullary nails”, Clujul Medical, Vol 86(1), p. 40-42. 6. Domingo L.J., Cecilia D., Herrera A., Resines C. (2001), “Trochanteric fractures treated with a proximal femoral nail”, Int Orthop, 25, p. 298 – 301. 7. Lee Y.K., Chung C.Y., Park M.S., et al (2013), “Intramedullary nail versus extramedullary plate fixation for unstable intetrochanteric fracture: Hình 4: Hình ảnh Xquang sau 03 tháng, và sau decision analysis”, Arch Orthop Trauma Surg, Vol 133(7), p. 961-68 khi lành xương, tháo dụng cụ (18 tháng) 8. Radcliff T.A., Regan E., Cowper R.D., et al Mô tả các biến chứng: (2012), “Increased use of intramedullary nails for - Không có biến chứng gãy thêm thân xương intertrochanteric proximal fermoral fracture inđùi và mấu chuyển lớn. Veterans Affairs hospitals: A Comparative - Không có biến chứng nhiễm trùng vết mổ. effectiveness study”, J Bone joint Sur, Am, Vol 94(9), p. 833-40. - Tuy nhiên thời gian theo dõi còn ngắn nên 9. Ramnarayan D., Vanchi P.K., Mohan K.M.chưa đánh giá được các biến chứng xa: hoại tử (2015), “Intramedullary or extramedullary fixationchỏm, cổ xương đùi… for unstable intertrochanteric fracture: A prospective randomized controlled trial”, J BoneTÀI LIỆU THAM KHẢO Joint Surg Am,Vol 97(23), p. 1905-12.1. Nguyễn Tiến Bình (2002), “Kết quả phẫu thuật 10. Steinberg E.L., Haidukewych G.J., Israel T.A., et kết xương gãy kín liên mấu chuyển xương đùi al (2002), “Treatment of reverse obliquity bằng đinh Ender”, Tạp chí y học thực hành, Số 3, fractures of the Intertrochanteric region of the trang 40-41. femur”, J.Bone Joint Surg Am., Vol 84, p. 869-870. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN UNG THƯ HẮC TỐ DA GIAI ĐOẠN CHƯA DI CĂN XA TẠI BỆNH VIỆN K Đỗ Huyền Chi1, Đào Văn Tú2TÓM TẮT đến 12/2021. Ước tính thời gian tái phát di căn và thời gian sống còn toàn bộ theo phương pháp Kapan – 23 Mục tiêu: Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư hắc tố da Thuốc ức chế điểm kiểm soát miễn dịch Thuốc điều trị đích Mô bệnh họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 299 0 0 -
5 trang 289 0 0
-
8 trang 245 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 239 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 221 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 207 0 0 -
8 trang 187 0 0
-
5 trang 186 0 0
-
13 trang 186 0 0
-
9 trang 178 0 0