Danh mục

Kết quả điều trị biến chứng thần kinh ngoại vi ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 317.44 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết mô tả kết quả điều trị biến chứng thần kinh ngoại vi ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương. Đối tượng nghiên cứu: 79 bệnh nhân đã được chẩn đoán ĐTĐ typ 2 theo tiêu chuẩn chẩn đoán ĐTĐ của Hiệp hội Đái tháo đường Hoa Kỳ (America Diabetes Association - ADA) năm 2015 có biến chứng thần kinh ngoại vi, đang điều trị nội trú, ngoại trú tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị biến chứng thần kinh ngoại vi ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ 1 - 2020 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BIẾN CHỨNG THẦN KINH NGOẠI VI Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYP 2 TẠI BỆNH VIỆN NỘI TIẾT TRUNG ƯƠNG Bùi Minh Thu*, Nguyễn Văn Chương**, Đoàn Văn Đệ**TÓM TẮT diabetes diagnosis criteria of the American Diabetes Association (ADA) in 2015 with peripheral neurological 11 Bệnh nhân đái tháo đường có nhiều biến chứng complications, undergoing internal treatment.tổn thương thần kinh, gọi là bệnh thần kinh do đái outpatient at National Hospital of Endocrinology.tháo đường. Trong đó bệnh thần kinh ngoại vi do đái Methods: cross-sectional description. Results: Post-tháo đường là một biến chứng thường gặp và khá treatment patients with improved heel reflexessớm. Mục tiêu: Mô tả kết quả điều trị biến chứng (58.3%), followed by knee reflex (33.3%), tricepthần kinh ngoại vi ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 reflex (19.4%), the rotating brooch reflection (16.9%),tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương. Đối tượng nghiên the lowest is the binocular reflex 9.7%; Post-cứu: 79 bệnh nhân đã được chẩn đoán ĐTĐ typ 2 treatment patients had the highest improvement intheo tiêu chuẩn chẩn đoán ĐTĐ của Hiệp hội Đái tháo symptoms of epidermal numbness (52.1%), followedđường Hoa Kỳ (America Diabetes Association - ADA) by vibration sensation disorder with tuning forknăm 2015 có biến chứng thần kinh ngoại vi, đang điều (46.5%), Touch (33.8%) , burning needles (14.1%)trị nội trú, ngoại trú tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương. and pain (22.5%), burning burns (22.5%) the lowestPhương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang. Kết is freezing (7.0%); Clinical symptoms improved inquả: Bệnh nhân sau điều trị có cải thiện phản xạ gót 56.4% of patients using regimen 1, lower than 75% ofchiếm tỷ lệ cao nhất (58,3%), tiếp theo là phản xạ gối patients using regimen 2 (p vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2020II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Bảng 3.1. Tỷ lệ bệnh nhân có cải thiện 2.1. Đối tượng nghiên cứu. 79 bệnh nhân bất thường vận động sau điều trịđã được chẩn đoán ĐTĐ typ 2 theo tiêu chuẩn Phản xạ n %chẩn đoán ĐTĐ của Hiệp hội Đái tháo đường Phản xạ gối 24 33,3%Hoa Kỳ (America Diabetes Association - ADA) Phản xạ gót 42 58,3%năm 2015 có biến chứng thần kinh ngoại vi, Phản xạ trâm quay 12 16,9%đang điều trị nội trú, ngoại trú tại Bệnh viện Nội Phản xạ nhị đầu 7 9,7%tiết Trung ương [1], [4], [6]. Phản xạ tam đầu 14 19,4% 2.2. Phác đồ điều trị Nhận xét: Bệnh nhân sau điều trị có cải Phác đồ 1 (Nhóm chứng): thiện phản xạ gót chiếm tỷ lệ cao nhất (58,3%), Kiểm soát đường huyết tiếp theo là phản xạ gối (33,3%), phản xạ tam Kiểm soát huyết áp đầu (19,4%), phản xạ trâm quay (16,9%), thấp Kiểm soát lipid máu nhất là phản xạ nhị đầu 9,7%. Điều trị biến chứng thần kinh ngoại vi: Bảng 3.2. Tỷ lệ bệnh nhân có cải thiệnVitamin nhóm B bất thường cảm giác sau điều trị Phác đồ 2 (Nhóm nghiên cứu): Tiêu chí n % Kiểm soát đường huyết Tê bì 37 52,1% Kiểm soát huyết áp Châm kim 10 14,1% Kiểm soát lipid máu Cóng buốt ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: