Kết quả điều trị bước một ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn não có đột biến EGFR bằng Osimertinib
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1,021.50 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị của bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn não có đột biến EGFR được điều trị bước 1 bằng Osimertinib tại bệnh viện K.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị bước một ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn não có đột biến EGFR bằng Osimertinib vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2023Sự phụ thuộc sốc bỏng vào diện tích bỏng có ý TÀI LIỆU THAM KHẢOnghĩa thống kê (OR = 1,12 và khoảng tin cậy 1. Kramer GC, Lund T, Herndon D.95% là 1,07 - 1,17), khi diện tích bỏng tăng 10% Pathophysiology of burn shock and burn edema.TBSA thì nguy cơ sốc bỏng tăng 11,2 lần. Total Burn Care. Elsevier Health Sciences; 2018:pp. 96-109. vol. 8.V. KẾT LUẬN 2. Jiang S, Ma N, Li H, Zhang X. Effects of thermal properties and geometrical dimensions on Albumin máu nghiên cứu tương quan tuyến skin burn injuries. Burns. 2002;28(8):pp. 713-717.tính nghịch rất chặt chẽ với diện tích bỏng (R = - 3. Herndon DN. Epidemiological, Demographic and0,72, p = 0,003), khi diện tích bỏng tăng thì Outcome Characteristics of Burns. Total burn care.albumin máu sẽ giảm với phương trình hồi quy Elsevier Health Sciences; 2018:pp. 35-50. vol. 3. 4. Fang H, Xu L, Zhu FZsszzZsz. Advances in thetuyến tính là albumin máu = -0,029 x diện tích research of persistent inflammation-bỏng + 3,416. Sốc bỏng liên quan diện tích bỏng immunosuppression-catabolism syndrome inOR = 1,12 và khoảng tin cậy 95% 1,07 - 1,17; severe burn. Chinese journal of burns. 2019;độ sâu bỏng OR = 2,23 và khoảng tin cậy 95% 35(7):pp. 548-551.1,37 - 3,64. Sốc bỏng tăng khi diện tích bỏng 5. Lê Thế Trung. Đại cương bỏng. Bỏng những kiến thức chuyên ngành. Nhà xuất bản Y học; 2003:tr.tăng và sốc bỏng tăng khi độ sâu bỏng tăng. 17-72. vol. 1. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BƯỚC MỘT UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ DI CĂN NÃO CÓ ĐỘT BIẾN EGFR BẰNG OSIMERTINIB Nguyễn Đình Đức1, Đỗ Hùng Kiên 1, Trịnh Lê Huy2TÓM TẮT do tác dụng phụ trên tim mạch của Osimertinib, không gặp các biến cố bất lợi độ 3 hoặc cao hơn. Kết luận: 15 Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận Liệu pháp điều trị bước Osimertinib có hiệu quả cao vàlâm sàng và đánh giá kết quả điều trị của bệnh nhân an toàn trên các bệnh nhân ung thư phổi không tế bàoung thư phổi không tế bào nhỏ di căn não có đột biến nhỏ di căn não có đột biến EGFR.EGFR được điều trị bước 1 bằng Osimertinib tại bệnh Từ khóa: ung thư phổi không tế bào nhỏ, di cănviện K. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: não, đột biến gen EGFR, điều trị bước mộtNghiên cứu mô tả hồi cứu trên 38 bệnh nhân ung thư Osimertinib.ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn não có đột biếnEGFR điều trị bước 1 bằng Osimertinib tại bệnh viện K SUMMARYtừ tháng 4/2019 đến tháng 7/2023. Kết quả: 38 bệnhnhân tham gia vào nghiên cứu, tuổi trung bình là THE RESULTS OF FIRST LINE63,61 ± 9,30 tuổi, tỷ lệ nữ/nam là 2,46. Tỷ lệ đáp ứng OSIMERTINIB IN UNTREATED EGFR-chung là 84,2%, trung vị thời gian sống thêm không MUTANT NON- SMALL CELL LUNG CANCERtiến triển (PFS), thời gian sống thêm không tiến triển WITH BRAIN METASTASIStại não (iPFS) lần lượt là 14,97 tháng và 28,63 tháng. Objectives: Describe some clinical and subclinicalThời gian sống thêm toàn bộ trung bình là 37,32±3,37 characteristics of patients and evaluate the results oftháng, tỷ lệ sống thêm toàn bộ tại thời điểm 30 tháng first line Osimertinib in untreated EGFR-mutant non-là 62%. Nhóm có chỉ số toàn trạng PS 0-1, kích thước small cell lung cancer patients with brain metastasis inổ di căn não lớn nhất < 3cm có trung vị PFS và iPFS K Hospital from 4/2019 to 7/2023. Patients andcao hơn so với nhóm có PS =2, ổ di căn não > 3cm (p methods: A retrospective study on 38 untreated 3cm subgroupNgày nhận bài: 21.8.2023 (p TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 532 - th¸ng 11 - sè 1 - 2023The most commonly reported adverse events due to - Có đột biến gen EGFRany cause were rash (31.5%), diarrhea (28.9%) and - Được điều trị bước 1 bằng Osimertinib.dry skin (21%). One patient had to reduce the dosagedue to the cardiac adverse effect. No adverse events Thời gian điều trị ít nhất 1 tháng.of grade 3 or higher were observed in our study. - Bệnh nhân có tình trạng thần kinh đượcConclusion: The therapeutic of Osimertinib as the kiểm soát ổn định.first line is highly effective and safe in EGFR-positive Tiêu chuẩn loại trừnon-small cell lung cancer with brain metastasis. - Bệnh nhân mắc các bệnh ung thư khác Keywords: Non small cell lung cancer, brain kèm theo.metastasis, EGFR mutations, first-line Osimertinib. - Bệnh nhân có các đột biến gen khác (ALK,I. ĐẶT VẤN ĐỀ ROS1..). Ung thư phổi (UTP) là một trong những loại 2.2. Phương ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị bước một ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn não có đột biến EGFR bằng Osimertinib vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2023Sự phụ thuộc sốc bỏng vào diện tích bỏng có ý TÀI LIỆU THAM KHẢOnghĩa thống kê (OR = 1,12 và khoảng tin cậy 1. Kramer GC, Lund T, Herndon D.95% là 1,07 - 1,17), khi diện tích bỏng tăng 10% Pathophysiology of burn shock and burn edema.TBSA thì nguy cơ sốc bỏng tăng 11,2 lần. Total Burn Care. Elsevier Health Sciences; 2018:pp. 96-109. vol. 8.V. KẾT LUẬN 2. Jiang S, Ma N, Li H, Zhang X. Effects of thermal properties and geometrical dimensions on Albumin máu nghiên cứu tương quan tuyến skin burn injuries. Burns. 2002;28(8):pp. 713-717.tính nghịch rất chặt chẽ với diện tích bỏng (R = - 3. Herndon DN. Epidemiological, Demographic and0,72, p = 0,003), khi diện tích bỏng tăng thì Outcome Characteristics of Burns. Total burn care.albumin máu sẽ giảm với phương trình hồi quy Elsevier Health Sciences; 2018:pp. 35-50. vol. 3. 4. Fang H, Xu L, Zhu FZsszzZsz. Advances in thetuyến tính là albumin máu = -0,029 x diện tích research of persistent inflammation-bỏng + 3,416. Sốc bỏng liên quan diện tích bỏng immunosuppression-catabolism syndrome inOR = 1,12 và khoảng tin cậy 95% 1,07 - 1,17; severe burn. Chinese journal of burns. 2019;độ sâu bỏng OR = 2,23 và khoảng tin cậy 95% 35(7):pp. 548-551.1,37 - 3,64. Sốc bỏng tăng khi diện tích bỏng 5. Lê Thế Trung. Đại cương bỏng. Bỏng những kiến thức chuyên ngành. Nhà xuất bản Y học; 2003:tr.tăng và sốc bỏng tăng khi độ sâu bỏng tăng. 17-72. vol. 1. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BƯỚC MỘT UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ DI CĂN NÃO CÓ ĐỘT BIẾN EGFR BẰNG OSIMERTINIB Nguyễn Đình Đức1, Đỗ Hùng Kiên 1, Trịnh Lê Huy2TÓM TẮT do tác dụng phụ trên tim mạch của Osimertinib, không gặp các biến cố bất lợi độ 3 hoặc cao hơn. Kết luận: 15 Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận Liệu pháp điều trị bước Osimertinib có hiệu quả cao vàlâm sàng và đánh giá kết quả điều trị của bệnh nhân an toàn trên các bệnh nhân ung thư phổi không tế bàoung thư phổi không tế bào nhỏ di căn não có đột biến nhỏ di căn não có đột biến EGFR.EGFR được điều trị bước 1 bằng Osimertinib tại bệnh Từ khóa: ung thư phổi không tế bào nhỏ, di cănviện K. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: não, đột biến gen EGFR, điều trị bước mộtNghiên cứu mô tả hồi cứu trên 38 bệnh nhân ung thư Osimertinib.ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn não có đột biếnEGFR điều trị bước 1 bằng Osimertinib tại bệnh viện K SUMMARYtừ tháng 4/2019 đến tháng 7/2023. Kết quả: 38 bệnhnhân tham gia vào nghiên cứu, tuổi trung bình là THE RESULTS OF FIRST LINE63,61 ± 9,30 tuổi, tỷ lệ nữ/nam là 2,46. Tỷ lệ đáp ứng OSIMERTINIB IN UNTREATED EGFR-chung là 84,2%, trung vị thời gian sống thêm không MUTANT NON- SMALL CELL LUNG CANCERtiến triển (PFS), thời gian sống thêm không tiến triển WITH BRAIN METASTASIStại não (iPFS) lần lượt là 14,97 tháng và 28,63 tháng. Objectives: Describe some clinical and subclinicalThời gian sống thêm toàn bộ trung bình là 37,32±3,37 characteristics of patients and evaluate the results oftháng, tỷ lệ sống thêm toàn bộ tại thời điểm 30 tháng first line Osimertinib in untreated EGFR-mutant non-là 62%. Nhóm có chỉ số toàn trạng PS 0-1, kích thước small cell lung cancer patients with brain metastasis inổ di căn não lớn nhất < 3cm có trung vị PFS và iPFS K Hospital from 4/2019 to 7/2023. Patients andcao hơn so với nhóm có PS =2, ổ di căn não > 3cm (p methods: A retrospective study on 38 untreated 3cm subgroupNgày nhận bài: 21.8.2023 (p TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 532 - th¸ng 11 - sè 1 - 2023The most commonly reported adverse events due to - Có đột biến gen EGFRany cause were rash (31.5%), diarrhea (28.9%) and - Được điều trị bước 1 bằng Osimertinib.dry skin (21%). One patient had to reduce the dosagedue to the cardiac adverse effect. No adverse events Thời gian điều trị ít nhất 1 tháng.of grade 3 or higher were observed in our study. - Bệnh nhân có tình trạng thần kinh đượcConclusion: The therapeutic of Osimertinib as the kiểm soát ổn định.first line is highly effective and safe in EGFR-positive Tiêu chuẩn loại trừnon-small cell lung cancer with brain metastasis. - Bệnh nhân mắc các bệnh ung thư khác Keywords: Non small cell lung cancer, brain kèm theo.metastasis, EGFR mutations, first-line Osimertinib. - Bệnh nhân có các đột biến gen khác (ALK,I. ĐẶT VẤN ĐỀ ROS1..). Ung thư phổi (UTP) là một trong những loại 2.2. Phương ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư phổi Ung thư phổi không tế bào nhỏ Di căn não Đột biến gen EGFR Điều trị bước một OsimertinibGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 284 0 0
-
8 trang 239 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 235 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 213 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 199 0 0 -
9 trang 193 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
13 trang 180 0 0
-
8 trang 180 0 0