Kết quả điều trị chửa ngoài tử cung bằng phẫu thuật tại Bệnh viện Phụ Sản Thanh Hóa năm 2019
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 257.67 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày nhận xét kết quả điều trị chửa ngoài tử cung bằng phẫu thuật tại Bệnh viện Phụ Sản Thanh Hóa năm 2019. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu, mô tả cắt ngang. Đối tượng nghiên cứu: 662 bệnh nhân được chẩn đoán chửa ngoài tử cung tại Bệnh viện Phụ Sản Thanh Hóa được điều trị bằng phẫu thuật từ 1/1/2019 đến 31/12/2019, giải phẫu bệnh có gai rau hoặc nguyên bào nuôi, vị trí khối chửa tại VTC.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị chửa ngoài tử cung bằng phẫu thuật tại Bệnh viện Phụ Sản Thanh Hóa năm 2019 vietnam medical journal n02 - AUGUST - 20203. Sela Y., Hershkovich O., Sher-Lurie N., et al. nẹp vít tại Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức giai đoạn (2013). Pediatric femoral shaft fractures: treatment 2011-2015, Luận văn Thạc sỹ y học, Đại học Y Hà strategies according to age--13 years of experience Nội, Hà Nội. in one medical center. J Orthop Surg, 8, 23. 6. Bùi Bích Vượng, Phạm Văn Tuấn và cộng sự4. Peterson H.A. (2007), Epiphyseal Growth Plate (2014). Nhận xét kết quả điều trị bảo tồn gãy Fractures, Springer Science & Business Media. xương đùi ở trẻ em (tại khoa khám xương và điều5. Thou Vathaknak (2015), Đánh giá kết qủa điều trị ngoại trú bệnh viện Việt Đức). trị phẫu thuật gẫy thân xương đùi trẻ em bằng KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CHỬA NGOÀI TỬ CUNG BẰNG PHẪU THUẬT TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN THANH HÓA NĂM 2019 Nguyễn Anh Tuấn1, Phạm Bá Nha2,3TÓM TẮT 43 HOSPITAL OF OBSTETRICS AND Mục đích: Nhận xét kết quả điều trị chửa ngoài tử GYNECOLOGY IN 2019cung bằng phẫu thuật tại Bệnh viện Phụ Sản Thanh Objective: Review the results of treatment ofHóa năm 2019. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên ectopic pregnancy by surgery at Thanh hoa Hospital ofcứu hồi cứu, mô tả cắt ngang. Đối tượng nghiên Obstetrics and Gynecology in 2019. Design:cứu: 662 bệnh nhân được chẩn đoán chửa ngoài tử Retrospective cross-sectional study. Methods: A totalcung tại Bệnh viện Phụ Sản Thanh Hóa được điều trị of 662 patients was diagnosed with tubal pregnancybằng phẫu thuật từ 1/1/2019 đến 31/12/2019, giải and treated by surgery at Thanh hoa Hospital ofphẫu bệnh có gai rau hoặc nguyên bào nuôi, vị trí khối Obstetrics and Gynecology from January the first 2019chửa tại VTC. Kết quả: Có tổng số 662 bệnh nhân đủ to December the thirty-first 2019. The histopathologictiêu chuẩn nghiên cứu. Mổ nội soi vẫn là chủ yếu findings displayed the presence of chorionic villi orchiếm tỷ lệ 89,7%, mổ bảo tồn VTC chiếm 6,3%. Tỷ lệ trophoblast. Results: The incidence of laparoscopicmổ mở đoạn kẽ VTC 38,7% và các đoạn còn lại là surgeries accounts for 89,7% of the total number of8.9%. Tỷ lệ mổ bảo tồn VTC ở nhóm bệnh nhân chưa surgeries and the percentage of conservative surgerycó con là 13,6% gấp 4,9 lần so với nhóm nhóm ≥ 1 is 6,3%. The rate of conservative surgery in thecon. Tỷ lệ mổ nội soi ở bệnh nhân không có tiền sử nulliparous patients is significantly higher 4,9 timesphẫu thuật tiểu khung và có tiền sử phẫu thuật tiểu than the parous patients. 38,7% of patients withkhung lần lượt là 91,4% và 87,6%. Tỷ lệ mổ bảo tồn interstitial pregnancy experienced opened surgery andVTC ở những bệnh nhân có nồng độ βhCG < 2000 the rest sites made up 8.9%. The rate of patients withmUI/ml và ≥ 2000 mUI/ml lần lượt là 9,3% và 6,8%. previous pelvic surgery was performed laparoscopicCó 3 trường hợp biến chứng sau mổ gồm 1 ca chảy surgery is 91,4% and none of the previous pelvicmáu trong sau mổ và 2 ca nguyên bào nuôi tồn tại surgery is 87,6%. The rate of conservative surgerysau mổ. Kết luận: Mổ nội soi vẫn là phương pháp with βhCG level less than 2000 mUI/ml and greaterphẫu thuật chủ yếu điều trị CNTC tại BVPSTH với tỷ lệ than or equal to 2000 mUI/ml are respectively 9,3%89,7%, hầu hết là cắt VTC. Phương pháp mổ mở hay and 6,8%. Our study had 3 complications including 1mổ nội soi phụ thuộc vào vị trí khối chửa ở VTC, case of intra-abdominal hemorrhage after surgery andkhông phụ thuộc vào tiền sử phẫu thuật vùng tiểu 2 cases of persistent trophoblast. Conclusion:khung trước đó. Chỉ định mổ bảo tồn VTC phụ thuộc Laparoscopic surgery is a major procedure to treat forvào số con hiện sống của bệnh nhân nhưng không ectopic pregnancy compared with opened surgery.phụ thuộc và nồng độ βhCG trước mổ ở mức trên dưới Opened surgery or laparoscopy depends on the site of2000 mUI/ml. ectopic pregnancy but not to correlate to prior pelvic Từ khóa: chửa ở vòi tử cung, mổ nội soi, mổ mở, surgery. Indication of conservative surgery depends onphẫu thuật bảo tồn vòi tử cung, cắt vòi tử cung. parity but not to depend on the preoperative βhCG level. Keywords: tubal pregnancy, laparoscopic surgery,SUMMARY opened surgery, conservative surgery, salpingectomy. RESULTS OF TREATMENT OF ECTOPIC I. ĐẶT VẤN ĐỀPREGNANCY BY SURGERY AT THANH HOA Chửa ngoài tử cung (CNTC) là một cấp cứu thường gặp trong sản phụ khoa đe dọa trực tiếp1Bệnh viện Phụ Sản Thanh Hóa đến tính mạng, sức khỏe và khả năng sinh sản2Đạihọc Y Hà Nội của người phụ nữ trong ba tháng đầu thai kỳ.3Bệnh viện Bạch Mai Tại Hoa Kỳ, tỷ lệ CNTC chiếm khoảng 1% – 2%Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Anh Tuấn trên tổng số phụ nữ mang thai trong 3 thángEmail: nguyenanhtuanpsth@gmail.com đầu và tỷ lệ này chiếm khoảng 6% các trườngNgày nhận bài: 1.7.2020 hợp tử vong liên quan đến thai kỳ.1,2 Tại BệnhNgày phản biện khoa học: 4.8 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị chửa ngoài tử cung bằng phẫu thuật tại Bệnh viện Phụ Sản Thanh Hóa năm 2019 vietnam medical journal n02 - AUGUST - 20203. Sela Y., Hershkovich O., Sher-Lurie N., et al. nẹp vít tại Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức giai đoạn (2013). Pediatric femoral shaft fractures: treatment 2011-2015, Luận văn Thạc sỹ y học, Đại học Y Hà strategies according to age--13 years of experience Nội, Hà Nội. in one medical center. J Orthop Surg, 8, 23. 6. Bùi Bích Vượng, Phạm Văn Tuấn và cộng sự4. Peterson H.A. (2007), Epiphyseal Growth Plate (2014). Nhận xét kết quả điều trị bảo tồn gãy Fractures, Springer Science & Business Media. xương đùi ở trẻ em (tại khoa khám xương và điều5. Thou Vathaknak (2015), Đánh giá kết qủa điều trị ngoại trú bệnh viện Việt Đức). trị phẫu thuật gẫy thân xương đùi trẻ em bằng KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CHỬA NGOÀI TỬ CUNG BẰNG PHẪU THUẬT TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN THANH HÓA NĂM 2019 Nguyễn Anh Tuấn1, Phạm Bá Nha2,3TÓM TẮT 43 HOSPITAL OF OBSTETRICS AND Mục đích: Nhận xét kết quả điều trị chửa ngoài tử GYNECOLOGY IN 2019cung bằng phẫu thuật tại Bệnh viện Phụ Sản Thanh Objective: Review the results of treatment ofHóa năm 2019. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên ectopic pregnancy by surgery at Thanh hoa Hospital ofcứu hồi cứu, mô tả cắt ngang. Đối tượng nghiên Obstetrics and Gynecology in 2019. Design:cứu: 662 bệnh nhân được chẩn đoán chửa ngoài tử Retrospective cross-sectional study. Methods: A totalcung tại Bệnh viện Phụ Sản Thanh Hóa được điều trị of 662 patients was diagnosed with tubal pregnancybằng phẫu thuật từ 1/1/2019 đến 31/12/2019, giải and treated by surgery at Thanh hoa Hospital ofphẫu bệnh có gai rau hoặc nguyên bào nuôi, vị trí khối Obstetrics and Gynecology from January the first 2019chửa tại VTC. Kết quả: Có tổng số 662 bệnh nhân đủ to December the thirty-first 2019. The histopathologictiêu chuẩn nghiên cứu. Mổ nội soi vẫn là chủ yếu findings displayed the presence of chorionic villi orchiếm tỷ lệ 89,7%, mổ bảo tồn VTC chiếm 6,3%. Tỷ lệ trophoblast. Results: The incidence of laparoscopicmổ mở đoạn kẽ VTC 38,7% và các đoạn còn lại là surgeries accounts for 89,7% of the total number of8.9%. Tỷ lệ mổ bảo tồn VTC ở nhóm bệnh nhân chưa surgeries and the percentage of conservative surgerycó con là 13,6% gấp 4,9 lần so với nhóm nhóm ≥ 1 is 6,3%. The rate of conservative surgery in thecon. Tỷ lệ mổ nội soi ở bệnh nhân không có tiền sử nulliparous patients is significantly higher 4,9 timesphẫu thuật tiểu khung và có tiền sử phẫu thuật tiểu than the parous patients. 38,7% of patients withkhung lần lượt là 91,4% và 87,6%. Tỷ lệ mổ bảo tồn interstitial pregnancy experienced opened surgery andVTC ở những bệnh nhân có nồng độ βhCG < 2000 the rest sites made up 8.9%. The rate of patients withmUI/ml và ≥ 2000 mUI/ml lần lượt là 9,3% và 6,8%. previous pelvic surgery was performed laparoscopicCó 3 trường hợp biến chứng sau mổ gồm 1 ca chảy surgery is 91,4% and none of the previous pelvicmáu trong sau mổ và 2 ca nguyên bào nuôi tồn tại surgery is 87,6%. The rate of conservative surgerysau mổ. Kết luận: Mổ nội soi vẫn là phương pháp with βhCG level less than 2000 mUI/ml and greaterphẫu thuật chủ yếu điều trị CNTC tại BVPSTH với tỷ lệ than or equal to 2000 mUI/ml are respectively 9,3%89,7%, hầu hết là cắt VTC. Phương pháp mổ mở hay and 6,8%. Our study had 3 complications including 1mổ nội soi phụ thuộc vào vị trí khối chửa ở VTC, case of intra-abdominal hemorrhage after surgery andkhông phụ thuộc vào tiền sử phẫu thuật vùng tiểu 2 cases of persistent trophoblast. Conclusion:khung trước đó. Chỉ định mổ bảo tồn VTC phụ thuộc Laparoscopic surgery is a major procedure to treat forvào số con hiện sống của bệnh nhân nhưng không ectopic pregnancy compared with opened surgery.phụ thuộc và nồng độ βhCG trước mổ ở mức trên dưới Opened surgery or laparoscopy depends on the site of2000 mUI/ml. ectopic pregnancy but not to correlate to prior pelvic Từ khóa: chửa ở vòi tử cung, mổ nội soi, mổ mở, surgery. Indication of conservative surgery depends onphẫu thuật bảo tồn vòi tử cung, cắt vòi tử cung. parity but not to depend on the preoperative βhCG level. Keywords: tubal pregnancy, laparoscopic surgery,SUMMARY opened surgery, conservative surgery, salpingectomy. RESULTS OF TREATMENT OF ECTOPIC I. ĐẶT VẤN ĐỀPREGNANCY BY SURGERY AT THANH HOA Chửa ngoài tử cung (CNTC) là một cấp cứu thường gặp trong sản phụ khoa đe dọa trực tiếp1Bệnh viện Phụ Sản Thanh Hóa đến tính mạng, sức khỏe và khả năng sinh sản2Đạihọc Y Hà Nội của người phụ nữ trong ba tháng đầu thai kỳ.3Bệnh viện Bạch Mai Tại Hoa Kỳ, tỷ lệ CNTC chiếm khoảng 1% – 2%Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Anh Tuấn trên tổng số phụ nữ mang thai trong 3 thángEmail: nguyenanhtuanpsth@gmail.com đầu và tỷ lệ này chiếm khoảng 6% các trườngNgày nhận bài: 1.7.2020 hợp tử vong liên quan đến thai kỳ.1,2 Tại BệnhNgày phản biện khoa học: 4.8 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Chửa ở vòi tử cung Mổ nội soi Phẫu thuật bảo tồn vòi tử cung Cắt vòi tử cungGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 285 0 0
-
8 trang 240 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 235 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 215 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 200 0 0 -
13 trang 183 0 0
-
8 trang 183 0 0
-
5 trang 182 0 0
-
9 trang 172 0 0