Danh mục

Kết quả điều trị chửa sẹo mổ lấy thai cũ ở tuổi thai dưới 12 tuần tại khoa Sản BVTW Thái Nguyên

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 392.05 KB      Lượt xem: 4      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Thai làm tổ tại vết mổ đẻ cũ ngày càng gia tăng trong những năm gần đây và gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm nếu không được chẩn đoán và điều trị sớm. Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nhận xét kết quả một số phương pháp điều trị thai làm tổ tại vết mổ đẻ cũ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị chửa sẹo mổ lấy thai cũ ở tuổi thai dưới 12 tuần tại khoa Sản BVTW Thái Nguyên TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 485 - THÁNG 12 - SỐ 1&2 - 2019ương, chúng tôi rút ra một số kết luận sau: đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng viêm ruột thừa ở - Biểu hiện đau bụng, sốt, nôn, khám có phản trẻ em dưới 5 tuổi. Luận văn bác sỹ chuyên khoa cấp II. 2012:8-9.ứng thành bụng là triệu chứng lâm sàng hay gặp 4. Nguyễn Tân Hùng. (2014). Nghiên cứu áp dụngcủa viêm phúc mạc ruột thừa. thang điểm chẩn đoán viêm ruột thừa cấp tại Bệnh - Căn nguyên vi sinh của VPMRT chủ yếu là vi viện Nhi Trung ương. Luận văn thạc sỹ y khoakhuẩn Gram âm đường tiêu hóa, hay gặp nhất là trường đại học Y Hà Nội. 39. 5. Nguyễn Thanh Liêm. (2000). Viêm ruột thừaE.coli nhạy cảm kháng sinh carbapenem và cấp tính. Phẫu thuật tiêu hóa trẻ em Nhà xuất bảnaminoglycosid. y học. 211-212. 6. Trần Quỳnh Hưng. (2012). Nghiên cứu đặcTÀI LIỆU THAM KHẢO điểm dịch tễ học lâm sàng, cận lâm sàng và căn1. Phùng Đức Toàn. (2011). Nghiên cứu đặc điểm nguyên của viêm phúc mạc ở trẻ em tại bệnh viện lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị phẫu Nhi Trung Ương. Luận văn thạc sỹ y khoa trường thuật nội soi viêm phúc mạc ruột thừa ở trẻ em tại đại học Y Hà Nội. 33. bệnh viện Nhi Trung ương. Luận văn tiến sĩ y khoa. 7. Lê Đức Thuận. (2009). Nghiên cứu đặc điểm vi2. Obinwa O., Casidy M. (2014). The microbiology khuẩn và mực độ kháng kháng sinh của chúng of bacterial peritonitis due to appendicitis in trong viêm phúc mạc ngoại khoa. Luận văn thạc sỹ children, Ir J Med Sci. 183:585–591. y học trường đại học Y Hà Nội. 42.3. Nguyễn Thị Minh Chính. (2012). Nghiên cứu KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CHỬA SẸO MỔ LẤY THAI CŨ Ở TUỔI THAI DƯỚI 12 TUẦN TẠI KHOA SẢN BVTW THÁI NGUYÊN Nguyễn Thị Hồng1, Trương Văn Vũ1, Bùi Ngọc Diệp1, Hoàng Thị Ngọc Trâm1, Nguyễn Bích Huệ2TÓM TẮT THAI NGUYEN NATIONAL HOSPITAL Background: Cesarean scar pregnancy (CSP) has 60 Mở đầu: Thai làm tổ tại vết mổ đẻ cũ ngày cànggia tăng trong những năm gần đây và gây ra nhiều been increaded over years and causes manybiến chứng nguy hiểm nếu không được chẩn đoán và dengerous complications if it is not diagnosed andđiều trị sớm. Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận treated early. Objective: Reseach clinical, paraclinicallâm sàng và nhận xét kết quả một số phương pháp and evaluate effectiveness treatment of cesarean scarđiều trị thai làm tổ tại vết mổ đẻ cũ. Đối tượng và pregancies under 12 weeks. Method: We researchphương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt describe 38 cases cesarean scar pregancies diagnosedngang 38 trường hợp Thái Nguyên làm tổ tại vết mổ and treated in Obs-Gyn department of Thai Nguyen National hospital from 01/2019 to 12/2019. Result:đẻ cũ được chẩn đoán và điều trị tại Bệnh viện Trung The most common gestational ages is 10.000mUI/ml, rate 50%. The patientschiếm tỷ lệ 52,6%. Nồng độ βhCG trên 10.000 mUI/ml who had twice cesarean rate 65,8%. Clinical symptomchiếm tỷ lệ cao nhất 50%. Bệnh nhân có tiền sử mổ is vaginal bleeding rate 28,9%, no symptom ratelấy thai 2 lần chiếm tỷ lệ cao 65,8%. Thời gian mổ lấy 34,2%. Treatment with Methotexat success ratethai gần nhất ở bệnh nhân thai làm tổ tại sẹo vết mổ đẻ 21,1%. Mean time stayed at hospital is 11 ± 7 days.cũ hay gặp là trên 2 năm chiếm 89,5%. Triệu chứng Conclution: Cesarean scar pregnancy could belâm sàng ra máu âm đạo chiếm 28,9%. Bệnh nhân vào dignosed early and accurately by transvaginalviện không có triệu chứng chiếm 34,2%. Điều trị nội ultrasound. Local combine systemic Methotrexat waskhoa với Methotrexat (MTX) tỷ lệ thành công 21,1%. found to be effective in conservative treatment of CSP.Thời gian nằm viện trung bình là 11 ± 7 ngày. Key words: Cesarean scar pregnancy, Methotrexat. Từ khóa: Thai ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: