![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Kết quả điều trị chửa vết mổ đẻ cũ tại Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng năm 2022 - 2023 và một số yếu tố liên quan
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 367.90 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày mô tả kết quả điều trị chửa vết mổ đẻ cũ (CVMĐC) tại Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng năm 2022 - 2023 và nhận xét một số yếu tố liên quan nhằm đề xuất mô hình tiên lượng bệnh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị chửa vết mổ đẻ cũ tại Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng năm 2022 - 2023 và một số yếu tố liên quan PHỤ KHOA - KHỐI UKết quả điều trị chửa vết mổ đẻ cũ tại Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng năm2022 - 2023 và một số yếu tố liên quanPhạm Thị Mai Anh1*, Đào Thị Hải Ly2, Trần Thị Tú Anh31 Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng2 Trường Đại học Y Dược Hải Phòng3 Bệnh viện Phụ sản Trung ươngdoi: 10.46755/vjog.2024.4.1767Tác giả liên hệ (Corresponding author): Phạm Thị Mai Anh, email: drmaianhhp3105@gmail.comNhận bài (received): 23/9/2024 - Chấp nhận đăng (accepted): 04/10/2024Tóm tắtMục tiêu nghiên cứu: Mô tả kết quả điều trị chửa vết mổ đẻ cũ (CVMĐC) tại Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng năm 2022- 2023 và nhận xét một số yếu tố liên quan nhằm đề xuất mô hình tiên lượng bệnh.Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả chùm ca bệnh tiến hành trên 120 bệnh nhân CVMĐC được chẩn đoánvà điều trị tại Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng 01/6/2022 - 30/5/2023. Kiểm định bằng Chi bình phương, so sánh trungbình bằng Oneway ANOVA, đánh giá tương quan bằng hồi quy logistic.Kết quả nghiên cứu: Chửa vết mổ đẻ cũ có triệu chứng nghèo nàn, phồng eo tử cung (42,5%); 67,5% tăng sinh mạch;24,2% RMT < 2 mm. MLT ≥ 3 lần, COS 1 tăng nguy cơ RMT < 2 mm (OR 3,0 - 3,6, p < 0,05). Tỷ lệ điều trị thành côngcao, hút buồng tử cung được áp dụng nhiều nhất (96,9% thành công), tiếp theo thuyên tắc mạch + nội soi BTC (93,8%thành công). COS 1, tăng sinh mạch, GS, RMT là các yếu tố tiên lượng nguy cơ băng huyết.Kết luận: Chửa vết mổ đẻ cũ không có triệu chứng đặc hiệu. Hút buồng tử cung và can thiệp mạch kết hợp nội soibuồng đem lại hiệu quả điều trị đáng kể, GS và RTM có giá trị tiên lượng nguy cơ băng huyết.Từ khóa: chửa vết mổ đẻ cũ, COS, RMT, GS, nội soi buồng tử cung, hút buồng tử cung.Treatment outcomes for pregnancy in a previous cesarean section scar atHai Phong Maternity Hospital in 2022 - 2023 and related factorsPham Thi Mai Anh1*, Dao Thi Hai Ly2, Tran Thi Tu Anh31 Hai Phong Hospital of Obstetrics and Gynecology2 Hai Phong University of Medicine and Pharmacy3 National Hospital of Obstetrics and GynecologyAbstractObjectives: To describe the treatment outcomes of cesarean scar pregnancy women (CSP) treated at Hai PhongHospital of OB&GYN in 2022 - 2023 and assess some related factors to propose a disease prognosis model.Materials and Methods: A descriptive case series study was conducted on 120 patients diagnosed with CSP andtreated at Hai Phong Hospital of OB&GYN from June 1, 2022, to May 30, 2023. Statistical tests included the Chi-square test, mean comparison using Oneway ANOVA, and logistic regression correlation assessment.Results: CSP had minimal symptoms, with uterine isthmus bulging observed in 42.5% of cases; 67.5% exhibitedvascular proliferation; and 24.2% had an RMT (Residual Myometrial Thickness) of less than 2mm. The risk of RMTless than 2 mm increased with three or more cesarean sections and COS 1 (OR 3.0 - 3.6, p < 0.05). The treatmentsuccess rate was high, with uterine evacuation being the most commonly applied method (96.9% success rate),followed by vascular embolization and uterine endoscopy (93.8% success rate). COS 1, vascular proliferation, GS,and RMT were identified as risk factors for hemorrhage prognosis.Conclusions: CSP does not present with specific symptoms. Uterine evacuation and vascular intervention combinedwith endoscopy provide significant treatment efficacy, and GS and RMT are valuable for predicting hemorrhage risk.Keywords: cesarean scar pregnancy, COS, RMT, GS, uterine endoscopy, uterine evacuation. Phạm Thị Mai Anh và cs. Tạp chí Phụ sản 2024; 22(4):117-122. doi: 10.46755/vjog.2024.4.1767 117 1. ĐẶT VẤN ĐỀ chọn và tiêu chuẩn loại trừ. Chửa vết mổ đẻ cũ (CVMĐC) là một dạng đặc biệt 2.5. Phương pháp chọn mẫu của thai ngoài tử cung do thai làm tổ một phần hoặc Phương pháp chọn mẫu thuận tiện, không xác suất. hoàn toàn trong kênh vết mổ cũ trên cơ tử cung đoạn 2.6. Biến số nghiên cứu dưới [1]. Do vị trí làm tổ đặc biệt, chửa vết mổ đẻ cũ 2.6.1. Biến số về đặc điểm đối tượng nghiên cứu thường gây các biến chứng đe dọa tính mạng, bao gồm - Tiền sử sản khoa: số lần mổ lấy thai (MLT), khoảng rau cài răng lược (tỷ lệ rau cài răng lược trong số sản phụ cách với lần mổ gần nhất, số lần nạo/hút thai, tiền sử có kết quả giải phẫu bệnh bất thường vị trí bám rau thai là CVMĐC. 69,7%; 95% CI, 42,8 - 90,1%), vỡ tử cung (tỷ lệ vỡ tử cung - Đặc điểm lâm sàng: chậm kinh, đau bụng, ra máu xảy ra trong quý 1 là 13,4% (95% CI, 2,7 - 30,3%) và xuất âm đạo, phồng đoạn eo tử cung. huyết ồ ạt (39,2%; 95% CI, 15,4 - 66,2%) dẫn đến hậu quả - Đặc điểm cận lâm sàng: là phải cắt tử cung là 15,2% (95% CI, 3,6 - 32,8%) hoặc + Siêu âm: Kích thước túi thai (mm), tuổi thai (tuần), thậm chí có thể gây tử vong nếu không được chẩn đoán tim thai (có/không), phân loại COS, bề dày cơ tử cung và điều trị kịp thời [1]. CVMĐC chiếm khoảng 1/1800 đến còn lại - RMT (mm), tăng sinh mạch (có/không). 1/2200 trong tổng số trường hợp mang thai và chiếm + MRI: gai rau xâm lấn (không/ tại cơ TC/qua cơ TC). 6% các trường hợp thai ngoài tử cung trên bệnh nhân có 2.6.2. Kết quả điều trị sẹo mổ lấy thai cũ và tỷ lệ mắc cũng như tỷ lệ tái phát - Phân bố các phương pháp điều trị (tỷ lệ %) bệnh được báo cáo có xu hướng tăng lên đáng kể [2]. - Kết quả điều trị: Tỷ lệ điều trị thành công/ thất bại; Chẩn đoán, tiên lượng CVMĐC hầu như phụ thuộc vào biến chứng (Không/chảy máu/sót rau/thủng tử cung/ các thăm dò cận lâm sàng, tại Hoa Kỳ năm 2012, có tới ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị chửa vết mổ đẻ cũ tại Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng năm 2022 - 2023 và một số yếu tố liên quan PHỤ KHOA - KHỐI UKết quả điều trị chửa vết mổ đẻ cũ tại Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng năm2022 - 2023 và một số yếu tố liên quanPhạm Thị Mai Anh1*, Đào Thị Hải Ly2, Trần Thị Tú Anh31 Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng2 Trường Đại học Y Dược Hải Phòng3 Bệnh viện Phụ sản Trung ươngdoi: 10.46755/vjog.2024.4.1767Tác giả liên hệ (Corresponding author): Phạm Thị Mai Anh, email: drmaianhhp3105@gmail.comNhận bài (received): 23/9/2024 - Chấp nhận đăng (accepted): 04/10/2024Tóm tắtMục tiêu nghiên cứu: Mô tả kết quả điều trị chửa vết mổ đẻ cũ (CVMĐC) tại Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng năm 2022- 2023 và nhận xét một số yếu tố liên quan nhằm đề xuất mô hình tiên lượng bệnh.Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả chùm ca bệnh tiến hành trên 120 bệnh nhân CVMĐC được chẩn đoánvà điều trị tại Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng 01/6/2022 - 30/5/2023. Kiểm định bằng Chi bình phương, so sánh trungbình bằng Oneway ANOVA, đánh giá tương quan bằng hồi quy logistic.Kết quả nghiên cứu: Chửa vết mổ đẻ cũ có triệu chứng nghèo nàn, phồng eo tử cung (42,5%); 67,5% tăng sinh mạch;24,2% RMT < 2 mm. MLT ≥ 3 lần, COS 1 tăng nguy cơ RMT < 2 mm (OR 3,0 - 3,6, p < 0,05). Tỷ lệ điều trị thành côngcao, hút buồng tử cung được áp dụng nhiều nhất (96,9% thành công), tiếp theo thuyên tắc mạch + nội soi BTC (93,8%thành công). COS 1, tăng sinh mạch, GS, RMT là các yếu tố tiên lượng nguy cơ băng huyết.Kết luận: Chửa vết mổ đẻ cũ không có triệu chứng đặc hiệu. Hút buồng tử cung và can thiệp mạch kết hợp nội soibuồng đem lại hiệu quả điều trị đáng kể, GS và RTM có giá trị tiên lượng nguy cơ băng huyết.Từ khóa: chửa vết mổ đẻ cũ, COS, RMT, GS, nội soi buồng tử cung, hút buồng tử cung.Treatment outcomes for pregnancy in a previous cesarean section scar atHai Phong Maternity Hospital in 2022 - 2023 and related factorsPham Thi Mai Anh1*, Dao Thi Hai Ly2, Tran Thi Tu Anh31 Hai Phong Hospital of Obstetrics and Gynecology2 Hai Phong University of Medicine and Pharmacy3 National Hospital of Obstetrics and GynecologyAbstractObjectives: To describe the treatment outcomes of cesarean scar pregnancy women (CSP) treated at Hai PhongHospital of OB&GYN in 2022 - 2023 and assess some related factors to propose a disease prognosis model.Materials and Methods: A descriptive case series study was conducted on 120 patients diagnosed with CSP andtreated at Hai Phong Hospital of OB&GYN from June 1, 2022, to May 30, 2023. Statistical tests included the Chi-square test, mean comparison using Oneway ANOVA, and logistic regression correlation assessment.Results: CSP had minimal symptoms, with uterine isthmus bulging observed in 42.5% of cases; 67.5% exhibitedvascular proliferation; and 24.2% had an RMT (Residual Myometrial Thickness) of less than 2mm. The risk of RMTless than 2 mm increased with three or more cesarean sections and COS 1 (OR 3.0 - 3.6, p < 0.05). The treatmentsuccess rate was high, with uterine evacuation being the most commonly applied method (96.9% success rate),followed by vascular embolization and uterine endoscopy (93.8% success rate). COS 1, vascular proliferation, GS,and RMT were identified as risk factors for hemorrhage prognosis.Conclusions: CSP does not present with specific symptoms. Uterine evacuation and vascular intervention combinedwith endoscopy provide significant treatment efficacy, and GS and RMT are valuable for predicting hemorrhage risk.Keywords: cesarean scar pregnancy, COS, RMT, GS, uterine endoscopy, uterine evacuation. Phạm Thị Mai Anh và cs. Tạp chí Phụ sản 2024; 22(4):117-122. doi: 10.46755/vjog.2024.4.1767 117 1. ĐẶT VẤN ĐỀ chọn và tiêu chuẩn loại trừ. Chửa vết mổ đẻ cũ (CVMĐC) là một dạng đặc biệt 2.5. Phương pháp chọn mẫu của thai ngoài tử cung do thai làm tổ một phần hoặc Phương pháp chọn mẫu thuận tiện, không xác suất. hoàn toàn trong kênh vết mổ cũ trên cơ tử cung đoạn 2.6. Biến số nghiên cứu dưới [1]. Do vị trí làm tổ đặc biệt, chửa vết mổ đẻ cũ 2.6.1. Biến số về đặc điểm đối tượng nghiên cứu thường gây các biến chứng đe dọa tính mạng, bao gồm - Tiền sử sản khoa: số lần mổ lấy thai (MLT), khoảng rau cài răng lược (tỷ lệ rau cài răng lược trong số sản phụ cách với lần mổ gần nhất, số lần nạo/hút thai, tiền sử có kết quả giải phẫu bệnh bất thường vị trí bám rau thai là CVMĐC. 69,7%; 95% CI, 42,8 - 90,1%), vỡ tử cung (tỷ lệ vỡ tử cung - Đặc điểm lâm sàng: chậm kinh, đau bụng, ra máu xảy ra trong quý 1 là 13,4% (95% CI, 2,7 - 30,3%) và xuất âm đạo, phồng đoạn eo tử cung. huyết ồ ạt (39,2%; 95% CI, 15,4 - 66,2%) dẫn đến hậu quả - Đặc điểm cận lâm sàng: là phải cắt tử cung là 15,2% (95% CI, 3,6 - 32,8%) hoặc + Siêu âm: Kích thước túi thai (mm), tuổi thai (tuần), thậm chí có thể gây tử vong nếu không được chẩn đoán tim thai (có/không), phân loại COS, bề dày cơ tử cung và điều trị kịp thời [1]. CVMĐC chiếm khoảng 1/1800 đến còn lại - RMT (mm), tăng sinh mạch (có/không). 1/2200 trong tổng số trường hợp mang thai và chiếm + MRI: gai rau xâm lấn (không/ tại cơ TC/qua cơ TC). 6% các trường hợp thai ngoài tử cung trên bệnh nhân có 2.6.2. Kết quả điều trị sẹo mổ lấy thai cũ và tỷ lệ mắc cũng như tỷ lệ tái phát - Phân bố các phương pháp điều trị (tỷ lệ %) bệnh được báo cáo có xu hướng tăng lên đáng kể [2]. - Kết quả điều trị: Tỷ lệ điều trị thành công/ thất bại; Chẩn đoán, tiên lượng CVMĐC hầu như phụ thuộc vào biến chứng (Không/chảy máu/sót rau/thủng tử cung/ các thăm dò cận lâm sàng, tại Hoa Kỳ năm 2012, có tới ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Sức khỏe sinh sản Chửa vết mổ đẻ cũ Nội soi buồng tử cung Hút buồng tử cungTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 319 0 0 -
5 trang 312 0 0
-
8 trang 267 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 256 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 241 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 228 0 0 -
13 trang 211 0 0
-
5 trang 209 0 0
-
8 trang 208 0 0
-
9 trang 206 0 0