Danh mục

Kết quả điều trị của docetaxel trên bệnh nhân ung thư tuyến tiền liệt di căn kháng cắt tinh hoàn sau thất bại điều trị bước một với Abiraterone acetate

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 934.26 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày đánh giá thời gian thất bại điều trị của Docetaxel trên ung thư tuyến tiền liệt giai đoạn di căn kháng cắt tinh hoàn sau thất bại bước 1 với Abiraterone acetate. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 40 bệnh nhân ung thư tuyến tiền liệt giai đoạn di căn kháng cắt tinh hoàn sau thất bại điều trị bước một với Abiraterone acetate, tại bệnh viện K từ 01/2014 đến 5/2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị của docetaxel trên bệnh nhân ung thư tuyến tiền liệt di căn kháng cắt tinh hoàn sau thất bại điều trị bước một với Abiraterone acetate TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 537 - th¸ng 4 - sè 1 - 2024 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA DOCETAXEL TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯTUYẾN TIỀN LIỆT DI CĂN KHÁNG CẮT TINH HOÀN SAU THẤT BẠI ĐIỀU TRỊ BƯỚC MỘT VỚI ABIRATERONE ACETATE Đỗ Anh Tú1, Nguyễn Đình Lợi2TÓM TẮT months (95% CI: 1,2-8,6). Time to treatment failure with Abiraterone vietnam medical journal n01 - APRIL - 2024khi thất bại điều trị bước một với Abiraterone ≥ 8 31(77,5%) Điểm Gleasonacetate, ở thời điểm này bệnh nhân thường có < 8 9 (22,5%)tiên lượng xấu và ít đáp ứng với các thuốc nội tiết 15,5 tháng TTF với Abiraterone trung vịthế hệ mới khác do những cơ chế đề kháng chéo. (IQR: 8,3-19,8)Vì vậy, Docetaxel thường được chỉ định điều trị Xương 36 (90%)bước 2 ở bệnh nhân mCRPC có thể trạng tốt. Đặc điểm di căn Hạch 15 (37,5%) Tạng 8 (20%)II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 88,9 ng/ml 2.1. Đối tượng nghiên cứu: PSA trung vị trước điều trị (IQR: 14,4-137,8) - Các bệnh nhân UT TTL di căn kháng cắt tinh Hemoglobin trung bình 118,3 g/l (±14,8)hoàn tại bệnh viện K từ 01/2014 đến 5/2023. Số chu kì Docetaxel trung vị - Đã thất bại điều trị bước 1 với Abiraterone 5 (1-10) (min-max)acetate - Bệnh nhân được điều trị với Docetxel kếthợp với prednisone - Có chẩn đoán giải phẫu bệnh là carcinomatuyến tiền liệt. - Tuổi > 18, PS 0 – 1 - Chức năng gan, thận, huyết học trong giớihạn cho phép điều trị Docetaxel 2.2. Phương pháp nghiên cứu: - Thiết kế nghiên cứu: mô tả cắt ngang. Biều đồ 1: PSA thay đổi lớn nhất so với - Cỡ mẫu nghiên cứu: chọn mẫu thuận tiện. trước điều trị (PSA decline) - Kỹ thuật và công cụ thu thập số liệu: hồi cứu Nhận xét: Tỉ lệ bệnh nhân đạt PSA declinehồ sơ bệnh án sử dụng mẫu bệnh án nghiên cứu. ≥ 30% là 50% và 27,5% bệnh nhân đạt PSA đáp - Xử lý và phân tích số liệu: các số liệu thu ứng.thập được mã hoá trên máy vi tính và xử lý bằngphần mềm thống kê SPSS phiên bản 20.0.  Phân tích thời thất bại điều trị bằngphương pháp Kaplan – Meier. 2.3. Tiến hành điều trị: điều trị thuốcDocetaxel + Prednisone: - Docetaxel liều 75mg/m2 da mỗi 3 tuần - Prednisone 5mg x 01 viên, uống ngày 2lần, hàng ngày. Biểu đồ 2: Thời gian thất bại điều trị (TTF)III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Nhận xét: Thời gian thất bại trung vị với Tuổi trung bình của bệnh nhân là 71,5 (± Docetaxel là 4,9 tháng (KTC 95%: 1,2-8,6)7,6), phần lớn bệnh nhân có ECOG PS 1 (75%) Bảng 2: Thời gian thất bại điều trị củavà điểm Gleason ≥ 8 (77,5%). Xương là vị trí di một số phân nhóm bệnh nhân.căn thường gặp nhất (90%). Thời gian thất bại Số Trung vịđiều trị với Abiraterone trung vị 15,5 tháng (IQR: bệnh (KTC8,3-19,8). PSA trung vị trước điều trị 88,9 ng/ml p nhân 95%)(IQR: 14,4-137,8), hemoglobin trung bình trước (n=40) (tháng)điều trị là 118,3 g/l (±14,8). Số chu kì Docetaxel Thời gian TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 537 - th¸ng 4 - sè 1 - 2024Docetaxel < 6, PSA decline < 30% là những yếu nhân điều trị bước 2 với Docetaxel trong thửtố có thời gian thất bại điều trị với Docetaxel nghiệm COU-AA 302 (27%).7 Thời gian thất bạithấp hơn đáng kể (p< 0,001). điều trị trung vị trong nghiên cứu của chúng tôi có kết quả thấp hơn so với kết quả trong thửIV. BÀN LUẬN nghiệm COU-AA 302 (4,9 tháng so với 7,1 tháng) Thử nghiệm COU-AA 302, ti ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: