Danh mục

Kết quả điều trị dị dạng động tĩnh mạch não vỡ bằng phương pháp phối hợp nút mạch và phẫu thuật

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 269.28 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết đánh giá kết quả điều trị khối dị dạng động tĩnh mạch não vỡ bằng phối hợp nút mạch và phẫu thuật. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu 48 bệnh nhân được chẩn đoán là dị dạng động tĩnh mạch não vỡ, được điều trị bằng phối hợp nút mạch và phẫu thuật tại khoa Phẫu thuật Thần kinh – Bệnh viện Bạch Mai từ 11.2016 đến 12.2018.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị dị dạng động tĩnh mạch não vỡ bằng phương pháp phối hợp nút mạch và phẫu thuật vietnam medical journal n02 - DECEMBER - 2020chúng tôi là nhỏ hơn. Kết quả nghiên cứu của 3. Song Y.G., Chen G.Z., Song Y.L. (1984). The freechúng tôi đã tiến hành trên số liệu trường hợp thigh flap: a new free flap concept based on the septocutaneous artery. Br J Plast Surg.,37:149-159.sử dụng vạt da nhánh xuyên I động mạch đùi 4. Alessandro S., et al. (2015). Profunda Femorissâu lớn hơn so với nghiên cứu trước giờ trên thế Artery Perforator Propeller Flap: A Valid Method togiới (28 trường hợp) càng khẳng định giá trị kết Cover Complicated Ischiatic Pressure Sores. Plastquả điều trị khuyết hổng vùng ụ ngồi, mấu Reconstr Surg Glob Open. 3(8): e487. 5. Ichiro H., et al (2014). The Internal Pudendalchuyển lớn bằng vạt da nhánh xuyên I động Artery Perforator Thigh Flap. Plastic andmạch đùi sâu. Reconstructive Surgery Global Open, 2(5):e142. 6. L. Gebert et al. (2017). Lambeau fasciocutanéV. KẾT LUẬN sous fessier fiabilisé par une perforante de l’artère Vạt da nhánh xuyên động mạch đùi sâu là vật fémorale profonde en reconstruction d’escarreliệu lý tưởng cho việc che phủ khuyết hổng vùng ischiatique. Annales de chirurgie plastiqueụ ngồi – mấu chuyển lớn. esthétique. 1338:1–7. 7. Lê Diệp Linh. (2011). Nghiên cứu sử dụng vạtTÀI LIỆU THAM KHẢO đùi trước ngoài trong điều trị khuyết hổng phần mềm vùng cổ mặt. Luận án Tiến sĩ, Học Viện Quân1. Koshima I., Soeda S. (1989). Inferior epigastric Y., Hà Nội. artery skin flaps without rectus abdominis muscle. 8. Nguyễn Văn Thanh. (2016). Nghiên cứu ứng Br J Plast Surg.,42:645–8. dụng phẫu thuật tạo hình, hút áp lực âm và2. Hurwitz D.J. (1980). Closure of a large defect of nguyên bào sợi nuôi cấy trong điều trị vết loét mạn the pelvic cavity by an extended compound tính. Luận án Tiến sĩ, Học Viện Quân Y, Hà Nội. myocutaneous flap based on the inferior gluteal artery. Br J Plast Surg., 33:256-261. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ DỊ DẠNG ĐỘNG TĨNH MẠCH NÃO VỠ BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHỐI HỢP NÚT MẠCH VÀ PHẪU THUẬT Phạm Quỳnh Trang*, Nguyễn Thế Hào*TÓM TẮT 11 SUMMARY Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị khối dị dạng TREATMENT OF RUPTURED CEREBRAL AVMđộng tĩnh mạch não vỡ bằng phối hợp nút mạch và WITH A COMBINATION OF PREOPERATIVEphẫu thuật. Đối tượng và phương pháp: Nghiêncứu hồi cứu 48 bệnh nhân được chẩn đoán là EMBOLIZATION AND SURGERYDDĐTMN vỡ, được điều trị bằng phối hợp nút mạch và Objectives: Evaluating the results ofphẫu thuật tại khoa Phẫu thuật Thần kinh – Bệnh viện microsurgery combined with preoperative embolizationBạch Mai từ 11.2016 đến 12.2018. Kết quả: 41,67% for ruptured cerebral arteriovenous malformations.nút mạch với mục đích tắc cuống nuôi khó tiếp Methods: Retrospective study of 48 patients ofcận+tạo ranh giới+giảm thể tích ổ dị dạng. Số lần nút ruptured cerebral AVM underwent embolization andmạch trung bình là 1,33±0,71, phần trăm nút tắc surgery at Department of Neurosurgery – Bach Maitrung bình 66,19±21,96%. Thời gian phẫu thuật sau Hospital from 11.2016 to 12.2018. Results: 41,67%khi nút mạch dưới 10 ngày là 50%, 33,33% từ 10 đến pre-op embolization aims to deep feeding arteries20 ngày, 14,58% sau 30 ngày. Máu mất trung bình occlusion+nidal volume reduction+making cleavagestrong mổ là 393,75 ml. 97,92% lấy hết khối dị dạng. between nidus and normal tissues. 1,33±0,71 sessionsBiến chứng sau mổ 14,58%, trong đó 28,57% phù of embolization. Nidal occlusion percentagenão, 14,29% chảy máu. Kết quả điều trị tốt 79,17%. 66,19±21,96%. 50% undewent surgery 30 days.các cuống mạch nuôi khó tiếp cận, tạo ranh giới rõ Intra-op blood loss 393,75 ml. 97,92% total resection.cho khối DDĐTMN và nút tắc một phần ổ dị dạng. Post-op complications 14,58% in which 28,57%Phương pháp điều trị phối hợp giữa nút mạch và phẫu oedema, 14,29% bleeding. Good final results 79,17%.thuật có kết quả tốt chiếm tỷ lệ cao. Conclusions: Puposes of preop embolizations are Từ khoá: Dị dạng động tĩnh mạch não vỡ, nút deep feeding arteries occlusion+nidal volumemạch, phẫu thuật reduction+making cleavages. Surgery combined with preop embolizations gives favorable results Keywords: Ruptured cerebral AVM, embolization,*Bệnh viện Bạch Mai, Hà Nội surgeryChịu trách nhiệm chính: Phạm Quỳnh TrangEmail: Drphamquynhtrang@gmail.com I. ĐẶT VẤN ĐỀNgày nhận bài: 19.10.2020 Ngày nay, điều trị khối dị dạng động tĩnhNgày phản biện khoa học: 27.11.2020 mạch não trong não, nhất là các khối dị dạngNgày duyệt bài: 7.12.202038 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ 2 - 2020động tĩnh mạch não lớn hoặc độ cao là sự phối Nút tắc một phần ổ dị dạn ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: