Kết quả điều trị gãy kín thân xương đùi bằng đinh SIGN tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.01 MB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị gãy kín thân xương đùi bằng đinh SIGN tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Thanh Hóa. Đối tượng và Phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang, hồi cứu hồ sơ và tiến cứu theo dõi dọc. Thời gian nghiên cứu được thực hiện từ tháng từ 1/2021 đến tháng 7/2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị gãy kín thân xương đùi bằng đinh SIGN tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa vietnam medical journal n03 - MAY - 2024ứng bền vững ở hầu hết bệnh nhân GISTs tiến Lancet. Sep 25-Oct 1 2004; 364 (9440): 1127-34. doi:10.1016/S0140-6736(04) 17098-0triển/ di căn với tác dụng ngoại ý chấp nhận được. 5. Kindblom LG, Remotti HE, Aldenborg F,TÀI LIỆU THAM KHẢO Meis-Kindblom JM. Gastrointestinal pacemaker cell tumor (GIPACT): gastrointestinal stromal1. Ducimetiere F, Lurkin A, Ranchere-Vince D, tumors show phenotypic characteristics of the et al. Incidence of sarcoma histotypes and interstitial cells of Cajal. Am J Pathol. May 1998; molecular subtypes in a prospective 152(5):1259-69. epidemiological study with central pathology 6. Demetri GD, von Mehren M, Antonescu CR, review and molecular testing. PLoS One. 2011; et al. NCCN Task Force report: update on the 6(8): e20294. doi:10.1371/journal.pone. 0020294 management of patients with gastrointestinal2. Hirota S, Isozaki K, Moriyama Y, et al. Gain-of- stromal tumors. J Natl Compr Canc Netw. Apr function mutations of c-kit in human gastrointestinal 2010;8 Suppl 2(0 2):S1-41; quiz S42-4. doi: stromal tumors. Science. Jan 23 1998; 279 10.6004/jnccn.2010.0116 (5350):577-80. doi:10.1126/science.279. 5350.577 7. Fletcher CD, Berman JJ, Corless C, et al.3. Heinrich MC, Corless CL, Duensing A, et al. Diagnosis of gastrointestinal stromal tumors: A PDGFRA activating mutations in gastrointestinal consensus approach. Hum Pathol. May 2002; stromal tumors. Science. Jan 31 2003;299(5607): 33(5): 459-65. doi:10.1053/hupa. 2002.123545 708-10. doi:10.1126/science. 1079666 8. Diệp Bảo Tuấn. Nghiên cứu chẩn đoán và điều4. Verweij J, Casali PG, Zalcberg J, et al. trị bướu mô đệm đường tiêu hóa. Tạp chí Ung thư Progression-free survival in gastrointestinal stromal học Việt Nam. 2016 2 (GIST)(7) tumours with high-dose imatinib: randomised trial. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ GÃY KÍN THÂN XƯƠNG ĐÙI BẰNG ĐINH SIGN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH THANH HÓA Hà Tân Thắng1, Nguyễn Mạnh Khánh2TÓM TẮT Objective: Evaluating the results of treatment of closed femoral diaphyseal fracture with SIGN nails at 9 Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị gãy kín thân Thanh Hoa General Hospital. Subject and method:xương đùi bằng đinh SIGN tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Cross-sectional descriptive study, retrospective recordsThanh Hóa. Đối tượng và Phương pháp: nghiên and longitudinal follow-up. The study was conductedcứu mô tả cắt ngang, hồi cứu hồ sơ và tiến cứu theo from January 2021 to July 2023. Results: There weredõi dọc. Thời gian nghiên cứu được thực hiện từ tháng 31 patients with static latch, accounting for 79.5%, 8từ 1/2021 đến tháng 7/2023. Kết quả: có 31 bệnh patients with dynamic latch (20.5%). All 100% ofnhân chốt tĩnh chiếm 79,5%, 8 bệnh nhân chốt động patients screwed the pin into the nail hole. Evaluate(20,5%). Tất cả 100% bệnh nhân vít chốt vào lỗ đinh. the results according to Roy - Sender standards basedĐánh giá kết quả gần theo tiêu chuẩn Roy – Sender on the images of straight-tilt X-rays after surgery anddựa trên hình ảnh phim chụp XQuang thẳng-nghiêng the healing status of the initial surgical wound. Thesau mổ, tình trạng liền vết mổ kỳ đầu. Kết quả cho results showed that the good rate was 87.18% andthấy tỉ lệ tốt chiếm 87,18% và khá chiếm 7,69%. the good rate was 7.69%. There were no cases ofKhông gặp trường hợp nào cong đinh, gãy đinh. Có 2 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị gãy kín thân xương đùi bằng đinh SIGN tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa vietnam medical journal n03 - MAY - 2024ứng bền vững ở hầu hết bệnh nhân GISTs tiến Lancet. Sep 25-Oct 1 2004; 364 (9440): 1127-34. doi:10.1016/S0140-6736(04) 17098-0triển/ di căn với tác dụng ngoại ý chấp nhận được. 5. Kindblom LG, Remotti HE, Aldenborg F,TÀI LIỆU THAM KHẢO Meis-Kindblom JM. Gastrointestinal pacemaker cell tumor (GIPACT): gastrointestinal stromal1. Ducimetiere F, Lurkin A, Ranchere-Vince D, tumors show phenotypic characteristics of the et al. Incidence of sarcoma histotypes and interstitial cells of Cajal. Am J Pathol. May 1998; molecular subtypes in a prospective 152(5):1259-69. epidemiological study with central pathology 6. Demetri GD, von Mehren M, Antonescu CR, review and molecular testing. PLoS One. 2011; et al. NCCN Task Force report: update on the 6(8): e20294. doi:10.1371/journal.pone. 0020294 management of patients with gastrointestinal2. Hirota S, Isozaki K, Moriyama Y, et al. Gain-of- stromal tumors. J Natl Compr Canc Netw. Apr function mutations of c-kit in human gastrointestinal 2010;8 Suppl 2(0 2):S1-41; quiz S42-4. doi: stromal tumors. Science. Jan 23 1998; 279 10.6004/jnccn.2010.0116 (5350):577-80. doi:10.1126/science.279. 5350.577 7. Fletcher CD, Berman JJ, Corless C, et al.3. Heinrich MC, Corless CL, Duensing A, et al. Diagnosis of gastrointestinal stromal tumors: A PDGFRA activating mutations in gastrointestinal consensus approach. Hum Pathol. May 2002; stromal tumors. Science. Jan 31 2003;299(5607): 33(5): 459-65. doi:10.1053/hupa. 2002.123545 708-10. doi:10.1126/science. 1079666 8. Diệp Bảo Tuấn. Nghiên cứu chẩn đoán và điều4. Verweij J, Casali PG, Zalcberg J, et al. trị bướu mô đệm đường tiêu hóa. Tạp chí Ung thư Progression-free survival in gastrointestinal stromal học Việt Nam. 2016 2 (GIST)(7) tumours with high-dose imatinib: randomised trial. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ GÃY KÍN THÂN XƯƠNG ĐÙI BẰNG ĐINH SIGN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH THANH HÓA Hà Tân Thắng1, Nguyễn Mạnh Khánh2TÓM TẮT Objective: Evaluating the results of treatment of closed femoral diaphyseal fracture with SIGN nails at 9 Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị gãy kín thân Thanh Hoa General Hospital. Subject and method:xương đùi bằng đinh SIGN tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Cross-sectional descriptive study, retrospective recordsThanh Hóa. Đối tượng và Phương pháp: nghiên and longitudinal follow-up. The study was conductedcứu mô tả cắt ngang, hồi cứu hồ sơ và tiến cứu theo from January 2021 to July 2023. Results: There weredõi dọc. Thời gian nghiên cứu được thực hiện từ tháng 31 patients with static latch, accounting for 79.5%, 8từ 1/2021 đến tháng 7/2023. Kết quả: có 31 bệnh patients with dynamic latch (20.5%). All 100% ofnhân chốt tĩnh chiếm 79,5%, 8 bệnh nhân chốt động patients screwed the pin into the nail hole. Evaluate(20,5%). Tất cả 100% bệnh nhân vít chốt vào lỗ đinh. the results according to Roy - Sender standards basedĐánh giá kết quả gần theo tiêu chuẩn Roy – Sender on the images of straight-tilt X-rays after surgery anddựa trên hình ảnh phim chụp XQuang thẳng-nghiêng the healing status of the initial surgical wound. Thesau mổ, tình trạng liền vết mổ kỳ đầu. Kết quả cho results showed that the good rate was 87.18% andthấy tỉ lệ tốt chiếm 87,18% và khá chiếm 7,69%. the good rate was 7.69%. There were no cases ofKhông gặp trường hợp nào cong đinh, gãy đinh. Có 2 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Gãy kín thân xương đùi Điều trị gãy kín thân xương đùi Đóng đinh có chốt SIGN Chấn thương chỉnh hìnhTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
9 trang 198 0 0