Kết quả điều trị gãy vùng mấu chuyển xương đùi bằng đinh nội tuỷ đóng kín tại Bệnh viện Bạch Mai
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 953.04 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày kánh giá kết quả điều trị gãy vùng mấu chuyển xương đùi bằng đinh nội tuỷ đóng kín tại Bệnh viện Bạch Mai. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả hồi cứu, đánh giá kết quả kết hợp xương bằng đinh nội tuỷ đóng kín 39 bệnh nhân được chẩn đoán gãy vùng mấu chuyển xương đùi trong thời gian từ tháng 1/2021 – 4/2023 tại Khoa chấn thương chỉnh hình và cột sống, Bệnh viện Bạch Mai.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị gãy vùng mấu chuyển xương đùi bằng đinh nội tuỷ đóng kín tại Bệnh viện Bạch Mai TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 534 - th¸ng 1 - sè 2 - 2024 antrum and epigastric auscultation in 5. Perlas, A., et al., Ultrasound assessment of nonparalyzed patients: a prospective, gastric content and volume. Anesthesiology, randomized, double-blind study. Anesthesiology, 2009. 111(1): p. 82-9. 2014. 120(2): p. 326-34. 6. Perlas, A., et al., Gastric sonography in the2. Bouvet, L., et al., Clinical assessment of the fasted surgical patient: a prospective descriptive ultrasonographic measurement of antral area for study. Anesth Analg, 2011. 113(1): p. 93-7. estimating preoperative gastric content and 7. Seet, M.M., K.M. Soliman, and Z.F. Sbeih, volume. Anesthesiology, 2011. 114(5): p. 1086-92. Comparison of three modes of positive pressure3. Brimacombe, J., et al., Reliability of epigastric mask ventilation during induction of anaesthesia: auscultation to detect gastric insufflation. British a prospective, randomized, crossover study. Eur J Journal of Anaesthesia, 2002. 88(1): p. 127-129. Anaesthesiol, 2009. 26(11): p. 913-6.4. Neelakanta, G. and A. Chikyarappa, A review 8. Severgnini, P., et al., Protective mechanical of patients with pulmonary aspiration of gastric ventilation during general anesthesia for open contents during anesthesia reported to the abdominal surgery improves postoperative Departmental Quality Assurance Committee. J Clin pulmonary function. Anesthesiology, 2013. Anesth, 2006. 18(2): p. 102-7. 118(6): p. 1307-21. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ GÃY VÙNG MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙI BẰNG ĐINH NỘI TUỶ ĐÓNG KÍN TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI Phạm Nguyễn Trọng Nguyên1, Đào Xuân Thành1,2, Đặng Hoàng Giang1,2TÓM TẮT 73 SUMMARY Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị gãy vùng THE OUTCOME OF INTERTROCHANTERICmấu chuyển xương đùi bằng đinh nội tuỷ đóng kín tại FEMUR FRACTURE BY CLOSEDBệnh viện Bạch Mai. Phương pháp nghiên cứu:Nghiên cứu cắt ngang mô tả hồi cứu, đánh giá kết quả CEPHALOMEDULLARY NAILS REDUCTIONkết hợp xương bằng đinh nội tuỷ đóng kín 39 bệnh IN BACH MAI HOSPITALnhân được chẩn đoán gãy vùng mấu chuyển xương Objectives: Evaluating the initial outcome ofđùi trong thời gian từ tháng 1/2021 – 4/2023 tại Khoa closed cephalomedullary nail surgery in treatment ofchấn thương chỉnh hình và cột sống, Bệnh viện Bạch intertrochanteric femur fracture in Bach Mai hospital.Mai. Kết quả: Tuổi trung bình 67,6 ± 19,1. Thời gian Methods: We conducted a retrospective crossphẫu thuật trung bình là 100,8 ± 10,4 phút. Sự khác sectional descriptive study, evaluating the outcome ofbiệt về thời gian mổ giữa 2 nhóm sử dụng đinh nội tuỷ closed cephalomedullary nail surgery in 39 patientsngắn (n1 = 17) và dài (n2 = 22) có ý nghĩa thống kê diagnosed with intertrochanteric femur fracture in thevới p=0,01 lần lượt là 95 ± 4,7 phút và 105,2 ± 11,5 period of 2 years, from 1/2021 to 4/2023 at Bach Maiphút. Lượng máu mất trong mổ trung bình 181,4 Orthopaedic and Spine Department. Results: The±142,7 ml, lượng máu mất giữa 2 nhóm đinh ngắn và mean age was 67,6 ± 19,1 years. Average operativedài có sự khác biệt với p=0,001 (98,8 ± 23,3 ml và time 100,8 ± 10,4 minutes. The difference in245,2 ± 163,3 ml). Thời gian nằm viện trung bình là operation time between 2 groups, short14,3 ± 6,7 ngày, loại đinh ngắn 9,0 ± 4,4 ngày, loại cephamedullary nail group (n1 = 17) and longđinh dài 10,6 ± 6,1 ngày (p> 0,05). Biến chứng trong cephamedullary nail group (n2 = 22) were 95 ± 4,7phẫu thuật ghi nhận 2 trường hợp (5,1%), trong đó 1 and 105,2 ± 11,5 minutes, respectively (p = 0,01).trường hợp gãy rạn thân xương đùi và một trường Average blood loss was 181,4 ± 142,7 ml,hợp nắn kín thất bại. Điểm Harris ở thời điểm 03 và 06 discrimination of blood loss between 2 groups wastháng lần lượt là 79,7 ± 13,5 và 85,5 ± 13,3 (p< statistically (98,8 ± 23,3 ml and 245,2 ± 163,3 ml) (p0,05), kết quả tốt và rất tốt chiếm 70,8%. Kết luận: = 0,001). Average length of stay in hospital was 14,3Phẫu thuật kết hợp xương bằng đinh nội tủy đóng kín ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị gãy vùng mấu chuyển xương đùi bằng đinh nội tuỷ đóng kín tại Bệnh viện Bạch Mai TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 534 - th¸ng 1 - sè 2 - 2024 antrum and epigastric auscultation in 5. Perlas, A., et al., Ultrasound assessment of nonparalyzed patients: a prospective, gastric content and volume. Anesthesiology, randomized, double-blind study. Anesthesiology, 2009. 111(1): p. 82-9. 2014. 120(2): p. 326-34. 6. Perlas, A., et al., Gastric sonography in the2. Bouvet, L., et al., Clinical assessment of the fasted surgical patient: a prospective descriptive ultrasonographic measurement of antral area for study. Anesth Analg, 2011. 113(1): p. 93-7. estimating preoperative gastric content and 7. Seet, M.M., K.M. Soliman, and Z.F. Sbeih, volume. Anesthesiology, 2011. 114(5): p. 1086-92. Comparison of three modes of positive pressure3. Brimacombe, J., et al., Reliability of epigastric mask ventilation during induction of anaesthesia: auscultation to detect gastric insufflation. British a prospective, randomized, crossover study. Eur J Journal of Anaesthesia, 2002. 88(1): p. 127-129. Anaesthesiol, 2009. 26(11): p. 913-6.4. Neelakanta, G. and A. Chikyarappa, A review 8. Severgnini, P., et al., Protective mechanical of patients with pulmonary aspiration of gastric ventilation during general anesthesia for open contents during anesthesia reported to the abdominal surgery improves postoperative Departmental Quality Assurance Committee. J Clin pulmonary function. Anesthesiology, 2013. Anesth, 2006. 18(2): p. 102-7. 118(6): p. 1307-21. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ GÃY VÙNG MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙI BẰNG ĐINH NỘI TUỶ ĐÓNG KÍN TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI Phạm Nguyễn Trọng Nguyên1, Đào Xuân Thành1,2, Đặng Hoàng Giang1,2TÓM TẮT 73 SUMMARY Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị gãy vùng THE OUTCOME OF INTERTROCHANTERICmấu chuyển xương đùi bằng đinh nội tuỷ đóng kín tại FEMUR FRACTURE BY CLOSEDBệnh viện Bạch Mai. Phương pháp nghiên cứu:Nghiên cứu cắt ngang mô tả hồi cứu, đánh giá kết quả CEPHALOMEDULLARY NAILS REDUCTIONkết hợp xương bằng đinh nội tuỷ đóng kín 39 bệnh IN BACH MAI HOSPITALnhân được chẩn đoán gãy vùng mấu chuyển xương Objectives: Evaluating the initial outcome ofđùi trong thời gian từ tháng 1/2021 – 4/2023 tại Khoa closed cephalomedullary nail surgery in treatment ofchấn thương chỉnh hình và cột sống, Bệnh viện Bạch intertrochanteric femur fracture in Bach Mai hospital.Mai. Kết quả: Tuổi trung bình 67,6 ± 19,1. Thời gian Methods: We conducted a retrospective crossphẫu thuật trung bình là 100,8 ± 10,4 phút. Sự khác sectional descriptive study, evaluating the outcome ofbiệt về thời gian mổ giữa 2 nhóm sử dụng đinh nội tuỷ closed cephalomedullary nail surgery in 39 patientsngắn (n1 = 17) và dài (n2 = 22) có ý nghĩa thống kê diagnosed with intertrochanteric femur fracture in thevới p=0,01 lần lượt là 95 ± 4,7 phút và 105,2 ± 11,5 period of 2 years, from 1/2021 to 4/2023 at Bach Maiphút. Lượng máu mất trong mổ trung bình 181,4 Orthopaedic and Spine Department. Results: The±142,7 ml, lượng máu mất giữa 2 nhóm đinh ngắn và mean age was 67,6 ± 19,1 years. Average operativedài có sự khác biệt với p=0,001 (98,8 ± 23,3 ml và time 100,8 ± 10,4 minutes. The difference in245,2 ± 163,3 ml). Thời gian nằm viện trung bình là operation time between 2 groups, short14,3 ± 6,7 ngày, loại đinh ngắn 9,0 ± 4,4 ngày, loại cephamedullary nail group (n1 = 17) and longđinh dài 10,6 ± 6,1 ngày (p> 0,05). Biến chứng trong cephamedullary nail group (n2 = 22) were 95 ± 4,7phẫu thuật ghi nhận 2 trường hợp (5,1%), trong đó 1 and 105,2 ± 11,5 minutes, respectively (p = 0,01).trường hợp gãy rạn thân xương đùi và một trường Average blood loss was 181,4 ± 142,7 ml,hợp nắn kín thất bại. Điểm Harris ở thời điểm 03 và 06 discrimination of blood loss between 2 groups wastháng lần lượt là 79,7 ± 13,5 và 85,5 ± 13,3 (p< statistically (98,8 ± 23,3 ml and 245,2 ± 163,3 ml) (p0,05), kết quả tốt và rất tốt chiếm 70,8%. Kết luận: = 0,001). Average length of stay in hospital was 14,3Phẫu thuật kết hợp xương bằng đinh nội tủy đóng kín ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Đinh nội tuỷ Vùng mấu chuyển xương đùi Kết hợp xương ít xâm lấn Điều trị gãy vùng mấu chuyển xương đùiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 249 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 234 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
8 trang 200 0 0
-
13 trang 200 0 0
-
5 trang 199 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 194 0 0