Kết quả điều trị hẹp niệu quản bằng đặt stent kim loại tự nở rộng qua nội soi ngược dòng
Số trang: 11
Loại file: pdf
Dung lượng: 425.00 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá tính hiệu quả, độ an toàn và kết quả xa của đặt stent NQ Allium trong điều trị triệt để HNQ. Đối tượng và phương pháp: Mô tả tiến cứu tất cả BN được đặt stent NQ Allium điều trị các loại HNQ tại Khoa Ngoại Tiết niệu, Bệnh viện Đại học Y Hà nội từ tháng 2/2019 đến tháng 4/2023 phân tích đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh, phẫu thuật và tỷ lệ hẹp khi theo dõi sau rút stent.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị hẹp niệu quản bằng đặt stent kim loại tự nở rộng qua nội soi ngược dòng TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ HẸP NIỆU QUẢN BẰNG ĐẶT STENT KIM LOẠI TỰ NỞ RỘNG QUA NỘI SOI NGƯỢC DÒNG Hoàng Long1, Lê Tuấn Anh1, Nguyễn Thu Hiền1, Trần Quốc Hòa1TÓM TẮT 31 4cm và 4 (28,6%) stent di chuyển sau PT hẹp Mục tiêu: Đánh giá tính hiệu quả, độ an toàn BT-NQ.và kết quả xa của đặt stent NQ Allium trong điều Kết luận: Đặt stent kim loại Allium đạt hiệutrị triệt để HNQ. quả và an toàn trong điều trị HNQ. Đây được Đối tượng và phương pháp: Mô tả tiến cứu xem là phương pháp khả thi, được lựa chọn do íttất cả BN được đặt stent NQ Allium điều trị các xâm lấn và tỷ lệ thành công tương đương PT tạoloại HNQ tại Khoa Ngoại Tiết niệu, Bệnh viện hình NQ. Phương pháp này cần được nghiên cứuĐại học Y Hà nội từ tháng 2/2019 đến tháng phân tích chuyên sâu hơn nữa để xác định chính4/2023 phân tích đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán xác vai trò của stent Allium trong điều trị HNQ.hình ảnh, phẫu thuật và tỷ lệ hẹp khi theo dõi sau Từ khóa: Hẹp niệu quản, stent Allium, stentrút stent. niệu quản kim loại. Kết quả: NC 128 BN gồm 79 nam (61,7%)và 49 nữ (38,3%) với tuổi TB: 48,1 ± 15,7 tuổi SUMMARY(19 - 85). 98 (76,56%) HNQ thứ phát sau can RESULTS OF URETERAL STRICTUREthiệp sỏi; 14 (10,93%) sau tạo hình BT - NQ và 8 TREATMENT BY RETROGRADE(6,25%) sau PT tiểu khung. Thời gian mổ TB: PLACEMENT OF SELF -36.9 ± 11.5 phút (15-90) và chiều dài HNQ TB: EXPANDABLE ALLIUM URETERAL2.18 ± 0.94 cm (0.5-4). Không có biến chứng STENTnặng trong và sau mổ. có 80 (62,5%) stent được Objectives: Our study aim was to evaluaterút bỏ với thời gian lưu TB: 25,49 ± 6,53 tháng the effectiveness and safety, the long-term results(2-39). Tỷ lệ thành công đạt 82,5% (66/80) với of the Allium ureteral stent as a curativethời gian theo dõi TB sau: 9,23 ± 6,07 tháng (1- treatment of ureteral strictures.44). Trong số 14 thất bại (17,5%) có 10 HNQ tái Materials and Methods: We prospectivelyphát (71,4%); 9/10 BN có đoạn hẹp dài từ 2 - decritive collected data on all patients who underwent Allium URSs positioning for different types of stenosis in Department of Urology, Ha noi medical university hospital between February1 Khoa Ngoại Tiết niệu, Bệnh viện Đại học Y 2019 and April 2023, clinical, radiological, andHà Nội perioperative parameters were retrieved andChịu trách nhiệm chính: Hoàng Long analyzed. The primary outcome was strictureĐT: 0912390514 resolution rates following stent removal.Email: hoanglong70@gmail.com Results: Our study included 128 patients, 79Ngày nhận bài: 1/6/2023 men (61.7%) and 49 women (38.3%) with aNgày phản biện: 4/6/2023 mean age of 48.1 ± 15.7 years (range from 19 toNgày duyệt đăng: 20/6/2023 209 HỘI NGHỊ KHOA HỌC LẦN THỨ XVII HỘI TIẾT NIỆU – THẬN HỌC VIỆT NAM, LẦN THỨ IV VUNA-NORTH – NĂM 202385). About the etiology of strictures, 98 (76.56%) còn gặp sau các PTvùng tiểu khung hoặc sauwere secondary to ureteroscopy or impacted xạ trị các bệnh lý ung thư tiêu hóa hoặc sảnstones; 14 (10.93%) were secondary to pyelus- phụ khoa với những tổn thương cần điều trịureteral stenosis plasty and 8 (6.25%) after pelvic rất phức tạp. PT trong tiểu khung chiếm tớisurgery. The median operating time was 36.9 ± 82% nguyên nhân gây HNQ đoạn dưới sau11.5 min (15-90), and the median length of mổ, trong đó 73% là sau PT sản phụ khoa,strictures was 2.18 ± 0.94 cm (0.5-4) and no PT đại trực tràng chiếm 9% trong khi canintraoperative or perioperative major thiệp tiết niệu chỉ gặp 14% là nguyên nhâncomplications were recorded. In total, 80 gây HNQ quản đoạn dưới1.(62.5%) stent removal was performed after the Cho dù là do nguyên nhân gì, điều trịmean indwelling time of the Allium stent was HNQ hãy còn là thách thức. Can thiệp PT mở25.49 ± 6.53 months (2-39). The overall success truyền thống hay PTNS phục hồi l ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị hẹp niệu quản bằng đặt stent kim loại tự nở rộng qua nội soi ngược dòng TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ HẸP NIỆU QUẢN BẰNG ĐẶT STENT KIM LOẠI TỰ NỞ RỘNG QUA NỘI SOI NGƯỢC DÒNG Hoàng Long1, Lê Tuấn Anh1, Nguyễn Thu Hiền1, Trần Quốc Hòa1TÓM TẮT 31 4cm và 4 (28,6%) stent di chuyển sau PT hẹp Mục tiêu: Đánh giá tính hiệu quả, độ an toàn BT-NQ.và kết quả xa của đặt stent NQ Allium trong điều Kết luận: Đặt stent kim loại Allium đạt hiệutrị triệt để HNQ. quả và an toàn trong điều trị HNQ. Đây được Đối tượng và phương pháp: Mô tả tiến cứu xem là phương pháp khả thi, được lựa chọn do íttất cả BN được đặt stent NQ Allium điều trị các xâm lấn và tỷ lệ thành công tương đương PT tạoloại HNQ tại Khoa Ngoại Tiết niệu, Bệnh viện hình NQ. Phương pháp này cần được nghiên cứuĐại học Y Hà nội từ tháng 2/2019 đến tháng phân tích chuyên sâu hơn nữa để xác định chính4/2023 phân tích đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán xác vai trò của stent Allium trong điều trị HNQ.hình ảnh, phẫu thuật và tỷ lệ hẹp khi theo dõi sau Từ khóa: Hẹp niệu quản, stent Allium, stentrút stent. niệu quản kim loại. Kết quả: NC 128 BN gồm 79 nam (61,7%)và 49 nữ (38,3%) với tuổi TB: 48,1 ± 15,7 tuổi SUMMARY(19 - 85). 98 (76,56%) HNQ thứ phát sau can RESULTS OF URETERAL STRICTUREthiệp sỏi; 14 (10,93%) sau tạo hình BT - NQ và 8 TREATMENT BY RETROGRADE(6,25%) sau PT tiểu khung. Thời gian mổ TB: PLACEMENT OF SELF -36.9 ± 11.5 phút (15-90) và chiều dài HNQ TB: EXPANDABLE ALLIUM URETERAL2.18 ± 0.94 cm (0.5-4). Không có biến chứng STENTnặng trong và sau mổ. có 80 (62,5%) stent được Objectives: Our study aim was to evaluaterút bỏ với thời gian lưu TB: 25,49 ± 6,53 tháng the effectiveness and safety, the long-term results(2-39). Tỷ lệ thành công đạt 82,5% (66/80) với of the Allium ureteral stent as a curativethời gian theo dõi TB sau: 9,23 ± 6,07 tháng (1- treatment of ureteral strictures.44). Trong số 14 thất bại (17,5%) có 10 HNQ tái Materials and Methods: We prospectivelyphát (71,4%); 9/10 BN có đoạn hẹp dài từ 2 - decritive collected data on all patients who underwent Allium URSs positioning for different types of stenosis in Department of Urology, Ha noi medical university hospital between February1 Khoa Ngoại Tiết niệu, Bệnh viện Đại học Y 2019 and April 2023, clinical, radiological, andHà Nội perioperative parameters were retrieved andChịu trách nhiệm chính: Hoàng Long analyzed. The primary outcome was strictureĐT: 0912390514 resolution rates following stent removal.Email: hoanglong70@gmail.com Results: Our study included 128 patients, 79Ngày nhận bài: 1/6/2023 men (61.7%) and 49 women (38.3%) with aNgày phản biện: 4/6/2023 mean age of 48.1 ± 15.7 years (range from 19 toNgày duyệt đăng: 20/6/2023 209 HỘI NGHỊ KHOA HỌC LẦN THỨ XVII HỘI TIẾT NIỆU – THẬN HỌC VIỆT NAM, LẦN THỨ IV VUNA-NORTH – NĂM 202385). About the etiology of strictures, 98 (76.56%) còn gặp sau các PTvùng tiểu khung hoặc sauwere secondary to ureteroscopy or impacted xạ trị các bệnh lý ung thư tiêu hóa hoặc sảnstones; 14 (10.93%) were secondary to pyelus- phụ khoa với những tổn thương cần điều trịureteral stenosis plasty and 8 (6.25%) after pelvic rất phức tạp. PT trong tiểu khung chiếm tớisurgery. The median operating time was 36.9 ± 82% nguyên nhân gây HNQ đoạn dưới sau11.5 min (15-90), and the median length of mổ, trong đó 73% là sau PT sản phụ khoa,strictures was 2.18 ± 0.94 cm (0.5-4) and no PT đại trực tràng chiếm 9% trong khi canintraoperative or perioperative major thiệp tiết niệu chỉ gặp 14% là nguyên nhâncomplications were recorded. In total, 80 gây HNQ quản đoạn dưới1.(62.5%) stent removal was performed after the Cho dù là do nguyên nhân gì, điều trịmean indwelling time of the Allium stent was HNQ hãy còn là thách thức. Can thiệp PT mở25.49 ± 6.53 months (2-39). The overall success truyền thống hay PTNS phục hồi l ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Hẹp niệu quản Stent niệu quản kim loại Đặt stent NQ Allium Điều trị hẹp niệu quảnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 296 0 0 -
5 trang 287 0 0
-
8 trang 242 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 236 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 218 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 202 0 0 -
8 trang 185 0 0
-
13 trang 184 0 0
-
5 trang 183 0 0
-
9 trang 174 0 0