Danh mục

Kết quả điều trị kháng sinh dự phòng trong phẫu thuật một số bệnh tiêu hóa

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 267.68 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị kháng sinh dự phòng trong phẫu thuật một số bệnh tiêu hóa. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, những bệnh nhân phẫu thuật cắt ruột thừa, thoát vị bẹn và túi mật được sử dụng kháng sinh dự phòng, từ tháng 4/2021 đến tháng 9/2021, tại Bệnh viện Việt Nam-Thụy Điển Uông Bí.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị kháng sinh dự phòng trong phẫu thuật một số bệnh tiêu hóa TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 512 - THÁNG 3 - SỐ 2 - 2022 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ KHÁNG SINH DỰ PHÒNG TRONG PHẪU THUẬT MỘT SỐ BỆNH TIÊU HÓA Vũ Đức Thụ*, Trần Văn Đạo*, Vũ Tiến Hiệp*TÓM TẮT 1 các bác sĩ có thói quen sử dụng kháng sinh khi Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị kháng sinh dự phẫu thuật cho bệnh nhân mới yên tâm, bởi aiphòng trong phẫu thuật một số bệnh tiêu hóa. Đối cũng lo về thành công cho cuộc phẫu thuật củatượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, mình, mặt khác điều kiện môi trường bệnh việnnhững bệnh nhân phẫu thuật cắt ruột thừa, thoát vị còn những hạn chế, nên nguy cơ nhiễm khuẩnbẹn và túi mật được sử dụngdụng kháng sinh dựphòng, từ tháng 4/2021 đến tháng 9/2021, tại Bệnh rất lớn. Vì vậy, chúng tôi thực hiện đề tài nàyviện Việt Nam-Thụy Điển Uông Bí. Kết quả: có 229 nhằm mục tiêu: Đánh giá hiệu quả sử dụngtrường hợp. Tỷ lệ thành công chung của sử dụng kháng sinh dự phòng trong phẫu thuật một sốkháng sinh dự phòng là 95,2%. Tỷ lệ thành công riêng bệnh tiêu hóa.của phương pháp đối với cắt ruột thừa, mổ thoát vịbẹn và cắt túi mật nội soi lần lượt là: 94,6%; 100% và II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU91,0%.Thời gian nằm viện trung bình 3.8 ± 1,3 ngày. 2.1. Đối tượngBiến chứng gặp 3,1%. Kết luận: Sử dụng kháng sinh Tiêu chuẩn lựa chọn. Người bệnh đượcdự phòng trong phẫu thuật cắt ruột thừa, mổ thoát vịbẹn và cắt túi mật an toàn và hiệu quả. dùng kháng sinh (KS) dự phòngkhi mổ cẳtruột Từ khoá: Kháng sinh dự phòng thừa viêm chưa có biến chứng; mổ thoát vị bẹn (mổ có kế hoạch vàmổ cấp cứu thoát vị nghẹtSUMMARY dưới 6 tiếng); mổ cắt túi mật viêm mạn và viêmRESULT OF MANAGEMENT OF ANTIBIOTIC túi mật cấp độ I. PROPHYLAXIS IN SURGERY AT 2.2. Phương pháp. Mô tả, tiến cứu, khôngVIETNAMESE-SWIDISH UONGBI HOSPITAL có đối chứng. Objective: To evaluate the results of Phương pháp sử dụng kháng sinh dự phòng:management of antibiotic prophylaxis in some người bệnh mổ cắt ruột thừa viêm sẽ được tiêmgastrointestinal diseases. appendectomy, herniarepair and cholecystectomy patients. Subject and 1 lọ Cefotaxim 1g kết hợp với truyền tĩnh mạch 1method: From April 2021 to september 2021,229 lọ Metronidazol 0,5g trước mổ trong vòng 30patients having performed appendectomy, hernia phút. Người bệnh mổ thoát vị bẹn được tiêmrepaire and cholecystectomy at Vietnamese-Swidish Cefazolin 2g và người bệnh mổ cắt túi mật thìUongBi Hospital with using antibiotic prophylaxis were tiêm 1 lọ Cefotaxim 1g trước mổ.Trong thời gianenrolled in the prospective study. Result: The generalsuccess rate of the method was 95.20%. Thesuccess hậu phẫu, bệnh nhân sẽ được chuyển sang dùngrate of appendectomy, hernia repaire and kháng sinh điều trị khi có bằng chứng nhiễm khuẩn.cholecystectomywere 94.6%; 100% and 91.0% 2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu. Loại phẫurespectively.The average hospital stay was 3.8 ± 21.3 thuật, phương pháp phẫu thuật. Tỷ lệ điều trịdays. Postoperative complications was 3.1%. kháng sinh dự phòng thành công chung của tấtConclusion: Management of antibiotic prophylaxis in cả các loại cũng như của từng loại phẫu thuật.appendectomy, hernia repaire andcholecystectomyissafe and effective method. Tỷ lệ dùng kháng sinh bổ sung. Thời gian nằm Key word: Anbibiotic prophylaxis. viện, biến chứng sau mổ.I. ĐẶT VẤN ĐỀ III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Sử dụng kháng sinh dự phòng (KSDP) trong 3.1. Đặc điểm phẫu thuậtphẫu thuật được áp dụng từ nửa cuối thế kỷ XX, Loại phẫu thuậtsau đó ngày càng được áp dụng rộng rãi nhờ Bảng 3.1. Loại phẫu thuậtđem lại nhiều lợi ích cho người bệnh, thầy thuốc Số bệnh nhân Tỷ lệ Loại phẫu thuậtvà cơ sở điều trị [1][2]. (n=229) % Tại Bệnh viện Việt Nam-Thuỵ Điển Uông Bí, Cắt ruột thừa 185 80,8 Mổ thoát vị bẹn 33 14,4 Cắt túi mật ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: