Kết quả điều trị não úng thủy bẩm sinh bằng phẫu thuật nội soi phá sàn não thất III kết hợp đốt đám rối mạch mạc
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 311.21 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết nhận xét kết quả điều trị não úng thuỷ bẩm sinh bằng phẫu thuật nội soi phá sàn não thất III (ETV: Endoscopic Third Ventriculostomy) kết hợp đốt đám rối mạch mạc (CPC: Choroid Plexus Cauterization) tại bệnh viện Nhi Trung ương.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị não úng thủy bẩm sinh bằng phẫu thuật nội soi phá sàn não thất III kết hợp đốt đám rối mạch mạc vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2020tôi là 4,6% tương ứng với 46 trường hợp, trong có độ dài CTC ngắn, cần có những nghiên cứu cóđó có 5 trường hợp có độ dài CTC ≤ 15mm. Con số lượng cỡ mẫu lớn hơn.số này thấp hơn so với một số nước phương Tây.Nghiên cứu của Edgar Hernandez năm 2012 , tỷ TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. WHO (2018), Preterm birth, www.who.int.lệ thai phụ có độ dài CTC ≤25mm là 9,5%.Trong 2. Liu L., Oza S., Hogan D., et al. (2016). Global,số 21 trường hợp xác định có độ dài CTC ngắn regional, and national causes of under-5 mortality(≤25mm) qua siêu âm đường âm đạo chỉ có 9 in 2000-15: an updated systematic analysis withtrường hợp được phát hiện qua siêu âm đường implications for the Sustainable Development Goals. Lancet, 388(10063), 3027–3035.bụng[5]. Một nghiên cứu khác được tiến hành tại 3. Kenneth Lim and Joan M. Crane K.B. (2018).Thái Lan bởi Kiattisak Kongwattanakul và các No. 257-Ultrasonographic Cervical Lengthcông sự năm 2016, tỷ lệ thai phụ có độ dài CTC Assessment in Predicting Preterm Birth in Singletonngắn được phát hiện qua siêu âm đường âm Pregnancies. Journal of Obstetrics and Gynaecology Canada, 40(2), 151–164.đạo chỉ là 3,3%; thấp hơn so với nghiên cứu của 4. Neoma Withanawasam S.T. (2019). Thechúng tôi. Tuy nhiên số lượng thai phụ trong shortened cervix in pregnancy: Investigation andnghiên cứu của Kiattisak K. chỉ là 307, thấp hơn current management recommendations for primarynhiều so với nhiên cứu của chúng tôi. caregivers. Australian Journal of General Practice, 48(3), 12–15.V. KẾT LUẬN 5. Edgar Hernandez-Andrade R.R. Hyunyoung Ahn,Lami Yeo (2012). Transabdominal evaluation Độ dài CTC trung bình của thai phụ từ 20-24 of uterine cervical length during pregnancy fails totuần là 35,4 ± 5,9 mm. Không có sự khác biệt về identify a substantial number of women with ađộ dài CTC trung bình giữa các tuần thai. short cervix. The Journal of Maternal-Fetal & Có sự khác biệt về độ dài CTC trung bình giữa Neonatal Medicine, 25(9), 1682–1689.2 nhóm thai phụ đẻ đủ tháng và nhóm thai phụ 6. Blencowe H., Cousens S., Oestergaard M.Z., et al. (2012). National, regional, and worldwidecó tiền sử đẻ non. Độ dài CTC trung bình ở estimates of preterm birth rates in the year 2010nhóm có tiền sử đẻ non ngắn hơn có ý nghĩa with time trends since 1990 for selected countries:thống kê so với nhóm phụ đẻ đủ tháng. Những a systematic analysis and implications. Lancet,thai phụ có độ dài CTC ngắn có nguy cơ đẻ non 379(9832), 2162–2172. 7. FIGO COMMITTEE REPORT (2015). Bestcao gấp 5,5 lần so với nhóm có độ dài CTC bình practice in maternal–fetal medicine. Internationalthường (OR=5,5; 95%CI: 2,4-12,5). Journal of Gynecology and Obstetrics, 128, 80–82. Tỉ lệ thai phụ có độ dài CTC ngắn (≤25mm) 8. Nguyễn Công Định (2009), Nghiên cứu đo độtrong nghiên cứu là 4,6 %. Tuy nhiên để có một dài cổ tử cung ở phụ nữ có thai 20 - 24 tuần bằng phương pháp siêu âm tầng sinh môn, Luận văncon số chính xác hơn về tỉ lệ thai phụ Việt Nam Thạc sỹ Y học, Đại học Y Hà Nội.KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ NÃO ÚNG THỦY BẨM SINH BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI PHÁ SÀN NÃO THẤT III KẾT HỢP ĐỐT ĐÁM RỐI MẠCH MẠC Đào Thị Mơ1, Cao Vũ Hùng 2 , Đỗ Thanh Hương1,2TÓM TẮT điều trị bằng phương pháp ETV kết hợp CPC tại trung tâm Thần kinh bệnh viện Nhi Trung Ương từ tháng 79 Mục tiêu: Nhận xét kết quả điều trị não úng thuỷ 8/2018- tháng 10/2020. Kết quả:. Kết quả theo dõi 3bẩm sinh bằng phẫu thuật nội soi phá sàn não thất III tháng sau mổ, tình trạng bệnh tiến triển tốt và trung(ETV: Endoscopic Third Ventriculostomy) kết hợp đốt bình chiếm 63,9%. Biến chứng sớm sau mổ thấp, caođám rối mạch mạc (CPC: Choroid Plexus nhất là biến chứng nhiễm trùng chiếm tỷ lệ 23,4%.Cauterization) tại bệnh viện Nhi Trung ương. Đối Từ khóa: não úng thủy bẩm sinh, ETV/CPCtượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả 47 bệnhnhân đã được chẩn đoán não úng thủy bẩm sinh và SUMMARY OUTCOMES OF TREATMENT CONGENITAL1Trường Đại học Y Hà Nội HYDROCEPHALUS BY ENDOSCOPIC THIRD2Bệnh viện Nhi Trung ương VENTRICULOSTOMY WITHCHOROIDChịu trách nhiệm chính: Đào Thị Mơ PLEXUS CAUTERIZATIONEmail: daomo5525@gmail.com Objective: Description theoutcomes of treatmentNgày nhận bài: 22.9.2020 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị não úng thủy bẩm sinh bằng phẫu thuật nội soi phá sàn não thất III kết hợp đốt đám rối mạch mạc vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2020tôi là 4,6% tương ứng với 46 trường hợp, trong có độ dài CTC ngắn, cần có những nghiên cứu cóđó có 5 trường hợp có độ dài CTC ≤ 15mm. Con số lượng cỡ mẫu lớn hơn.số này thấp hơn so với một số nước phương Tây.Nghiên cứu của Edgar Hernandez năm 2012 , tỷ TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. WHO (2018), Preterm birth, www.who.int.lệ thai phụ có độ dài CTC ≤25mm là 9,5%.Trong 2. Liu L., Oza S., Hogan D., et al. (2016). Global,số 21 trường hợp xác định có độ dài CTC ngắn regional, and national causes of under-5 mortality(≤25mm) qua siêu âm đường âm đạo chỉ có 9 in 2000-15: an updated systematic analysis withtrường hợp được phát hiện qua siêu âm đường implications for the Sustainable Development Goals. Lancet, 388(10063), 3027–3035.bụng[5]. Một nghiên cứu khác được tiến hành tại 3. Kenneth Lim and Joan M. Crane K.B. (2018).Thái Lan bởi Kiattisak Kongwattanakul và các No. 257-Ultrasonographic Cervical Lengthcông sự năm 2016, tỷ lệ thai phụ có độ dài CTC Assessment in Predicting Preterm Birth in Singletonngắn được phát hiện qua siêu âm đường âm Pregnancies. Journal of Obstetrics and Gynaecology Canada, 40(2), 151–164.đạo chỉ là 3,3%; thấp hơn so với nghiên cứu của 4. Neoma Withanawasam S.T. (2019). Thechúng tôi. Tuy nhiên số lượng thai phụ trong shortened cervix in pregnancy: Investigation andnghiên cứu của Kiattisak K. chỉ là 307, thấp hơn current management recommendations for primarynhiều so với nhiên cứu của chúng tôi. caregivers. Australian Journal of General Practice, 48(3), 12–15.V. KẾT LUẬN 5. Edgar Hernandez-Andrade R.R. Hyunyoung Ahn,Lami Yeo (2012). Transabdominal evaluation Độ dài CTC trung bình của thai phụ từ 20-24 of uterine cervical length during pregnancy fails totuần là 35,4 ± 5,9 mm. Không có sự khác biệt về identify a substantial number of women with ađộ dài CTC trung bình giữa các tuần thai. short cervix. The Journal of Maternal-Fetal & Có sự khác biệt về độ dài CTC trung bình giữa Neonatal Medicine, 25(9), 1682–1689.2 nhóm thai phụ đẻ đủ tháng và nhóm thai phụ 6. Blencowe H., Cousens S., Oestergaard M.Z., et al. (2012). National, regional, and worldwidecó tiền sử đẻ non. Độ dài CTC trung bình ở estimates of preterm birth rates in the year 2010nhóm có tiền sử đẻ non ngắn hơn có ý nghĩa with time trends since 1990 for selected countries:thống kê so với nhóm phụ đẻ đủ tháng. Những a systematic analysis and implications. Lancet,thai phụ có độ dài CTC ngắn có nguy cơ đẻ non 379(9832), 2162–2172. 7. FIGO COMMITTEE REPORT (2015). Bestcao gấp 5,5 lần so với nhóm có độ dài CTC bình practice in maternal–fetal medicine. Internationalthường (OR=5,5; 95%CI: 2,4-12,5). Journal of Gynecology and Obstetrics, 128, 80–82. Tỉ lệ thai phụ có độ dài CTC ngắn (≤25mm) 8. Nguyễn Công Định (2009), Nghiên cứu đo độtrong nghiên cứu là 4,6 %. Tuy nhiên để có một dài cổ tử cung ở phụ nữ có thai 20 - 24 tuần bằng phương pháp siêu âm tầng sinh môn, Luận văncon số chính xác hơn về tỉ lệ thai phụ Việt Nam Thạc sỹ Y học, Đại học Y Hà Nội.KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ NÃO ÚNG THỦY BẨM SINH BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI PHÁ SÀN NÃO THẤT III KẾT HỢP ĐỐT ĐÁM RỐI MẠCH MẠC Đào Thị Mơ1, Cao Vũ Hùng 2 , Đỗ Thanh Hương1,2TÓM TẮT điều trị bằng phương pháp ETV kết hợp CPC tại trung tâm Thần kinh bệnh viện Nhi Trung Ương từ tháng 79 Mục tiêu: Nhận xét kết quả điều trị não úng thuỷ 8/2018- tháng 10/2020. Kết quả:. Kết quả theo dõi 3bẩm sinh bằng phẫu thuật nội soi phá sàn não thất III tháng sau mổ, tình trạng bệnh tiến triển tốt và trung(ETV: Endoscopic Third Ventriculostomy) kết hợp đốt bình chiếm 63,9%. Biến chứng sớm sau mổ thấp, caođám rối mạch mạc (CPC: Choroid Plexus nhất là biến chứng nhiễm trùng chiếm tỷ lệ 23,4%.Cauterization) tại bệnh viện Nhi Trung ương. Đối Từ khóa: não úng thủy bẩm sinh, ETV/CPCtượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả 47 bệnhnhân đã được chẩn đoán não úng thủy bẩm sinh và SUMMARY OUTCOMES OF TREATMENT CONGENITAL1Trường Đại học Y Hà Nội HYDROCEPHALUS BY ENDOSCOPIC THIRD2Bệnh viện Nhi Trung ương VENTRICULOSTOMY WITHCHOROIDChịu trách nhiệm chính: Đào Thị Mơ PLEXUS CAUTERIZATIONEmail: daomo5525@gmail.com Objective: Description theoutcomes of treatmentNgày nhận bài: 22.9.2020 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Não úng thủy bẩm sinh Phẫu thuật nội soi phá sàn não thất III Đốt đám rối mạch mạc Giãn não thấtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 286 0 0
-
8 trang 240 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 235 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 215 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 201 0 0 -
13 trang 183 0 0
-
8 trang 183 0 0
-
5 trang 182 0 0
-
9 trang 173 0 0