Danh mục

Kết quả điều trị nhiễm khuẩn vết mổ thành bụng của thai phụ mổ lấy thai tại Bệnh viện Thanh Nhàn

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 949.27 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả điều trị nhiễm khuẩn vết mổ thành bụng của thai phụ sau mổ lấy thai. Phương pháp: Sử dụng phương pháp nghiên cứu mô tả hồi cứu và tiến cứu Kết quả: Bệnh nhân có từ 3 triệu chứng sưng tấy, đau nhức và chảy dịch tại vết mổ chiếm 86,7%.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị nhiễm khuẩn vết mổ thành bụng của thai phụ mổ lấy thai tại Bệnh viện Thanh Nhàn vietnam medical journal n02 - FEBRUARY - 20246. R. Modica, R. Minotta, A. Liccardi, G. Systemic Immune–Inflammation Index (SII) as Cannavale, E. Benevento, và A. Colao, Potential Biomarkers in Patients with Sporadic “Evaluation of Neutrophil-to-Lymphocyte Ratio Medullary Thyroid Cancer (MTC)”, J. Pers. Med., (NLR), Platelet-to-Lymphocyte Ratio (PLR) and vol 13, số p.h 6, tr 953, 2023. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN VẾT MỔ THÀNH BỤNG CỦA THAI PHỤ MỔ LẤY THAI TẠI BỆNH VIỆN THANH NHÀN Nguyễn Ngọc Tú Anh1,2, Nguyễn Quảng Bắc3, Trần Thị Thu Hạnh1, Ngô Toàn Anh3TÓM TẮT majority of patients receive combined antibiotic therapy. In this group of patients, treatment with 5 Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả điều trị nhiễm Medical plasma should be combined. There is still akhuẩn vết mổ thành bụng của thai phụ sau mổ lấy relatively large percentage of abdominal wall incisionsthai. Phương pháp: Sử dụng phương pháp nghiên that need stitches. Keywords: post C-section woundcứu mô tả hồi cứu và tiến cứu Kết quả: Bệnh nhân có infection, medical plasma.từ 3 triệu chứng sưng tấy, đau nhức và chảy dịch tạivết mổ chiếm 86,7%. Bệnh nhân được cấy dịch vết I. ĐẶT VẤN ĐỀmổ có kết quả dương tính là 51,6%. Bệnh nhân điềutrị kháng sinh phối hợp chiếm 93,3%. Tỷ lệ bệnh nhân Nhiễm khuẩn vết mổ (NKVM) là là một biếnđiều trị không chiếu Plasma lạnh là 73,3%, tỷ lệ điều chứng thường gặp sau mổ tại các bệnh viện,trị có chiếu Plasma lạnh chiếm 26,7%. Có 24 trường theo tính toán hàng năm tại Mỹ có khoảng 2 -hợp điều trị nội khoa, không khâu vết mổ chiếm 5% nhiễm khuẩn vết mổ trong số 16 triệu ca53,3%, có 21 trường hợp khâu lại vết mổ thành bụng phẫu thuật, chiếm hàng thứ hai trong các loạichiếm 46,7%. Kết luận: Bệnh nhân điều trị kháng nhiễm khuẩn bệnh viện. Mổ lấy thai tuy là mộtsinh phối hợp chiếm đa số. Trong nhóm bệnh nhânnày nên kết hợp điều trị bằng tia Plasma lạnh. Vẫn có cuộc mổ sạch nhưng vẫn có một tỷ lệ bị nhiễm1 tỷ lệ tương đối lớn phải khâu lại vết mổ thành bụng. khuẩn vết mổ sau mổ, theo Bagratee và Từ khoá: Nhiễm khuẩn vết mổ, plasma lạnh. Moodley1, nhiễm khuẩn vết mổ chiếm 13,3% trong các nhiễm khuẩn sau mổ đẻ. Tại khoa sảnSUMMARY Bệnh viện Thanh Nhàn trung bình 4500 ca đẻ /1 TREATMENT OF ABDOMINAL WOUND năm, tỷ lệ mổ lấy thai ngày càng tăng, chiếmINFECTION AMONG C-SECTION PATIENTS gần 61%. Tỷ lệ mổ lấy thai tăng kéo theo đó là IN THANH NHAN HOSPITAL số ca NKVM sau mổ lấy thai tăng. Tuy nhiên, với Objective: To evaluate effectiveness ofabdominal wound infection treatment among C-section sự tiến bộ của y học trong chẩn đoán và điều trị,patients. Methods: This study is a randomized control sự ra đời của nhiều loại kháng sinh thế hệ mớitrial among 45 patients who were indicated for C- trong thời gian gần đây đã tác động đến một sốsection in Thanh Nhan Hospital. Results: Patients yếu tố liên quan, triệu chứng lâm sàng và cậnwho had 3 symptoms such as swelling, pain and fluid lâm sàng của NKVM sau mổ lấy thai. Xuất phátdischarge was 86.7%. Patients who received surgical từ thực tiễn đó, chúng tôi nghiên cứu đề tài: “Kếtwound cultures had positive results of 51.6%. Patientstreated with combination antibiotics accounted for quả điều trị nhiễm khuẩn vết mổ thành bụng của93.3%. The proportion of patients treated without thai phụ mổ lấy thai tại Bệnh viện Thanh Nhàn”medical plasma was 73.3%, the proportion treatedwith medical plasma was 26.7%. There were 24 cases II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUof medical treatment, no sutures accounted for 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Bệnh nhân53.3%, and 21 cases of abdominal wall incisions were được chẩn đoán nhiễm khuẩn vết mổ nôngre-sutured, accounting for 46.7%. Conclusion: The thành bụng (theo tiêu chuẩn của CDC): * Nhiễm khuẩn vết mổ nông:1Trường ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: