Kết quả điều trị nội nha răng hàm lớn thứ nhất hàm trên ở người cao tuổi sử dụng hệ thống protaper máy
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 341.44 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị nội nha nhóm răng hàm lớn thứ nhất hàm trên (RHLT1HT) ở người cao tuổi sử dụng hệ thống protaper máy tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung Ương Hà Nội trong năm 2018 và 2019. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu can thiệp lâm sàng không đối chứng được tiến hành trên 47 bệnh nhân người cao tuổi với 47 răng hàm lớn thứ nhất hàm trên được chẩn đoán viêm tủy không hồi phục và tủy hoại tử với kỹ thuật điều trị tủy có sử dụng trâm xoay máy.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị nội nha răng hàm lớn thứ nhất hàm trên ở người cao tuổi sử dụng hệ thống protaper máy TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 490 - THÁNG 5 - SỐ 1 - 2020hoặc sớm hơn, sau bơm surfactant, ảnh hưởng Mô hình hồi quy đa biến chúng tôi tìm thấyđáng kể của còn ống động mạch lớn vẫn chưa được mối liên quan có ý nghĩa thống kê các yếuđược kiểm soát, vì không có thuốc đường tĩnh tố: trẻ giảm tiểu cầu và cần phải truyền tiểu cầumạch, khi trẻ chưa ăn sữa đường miệng được. khả năng tử vong tăng 6,5 lần; nuôi ăn tĩnh mạchBên cạnh đó, chúng tôi cũng ghi nhận tỷ lệ điều toàn phần trên 14 ngày có khả năng tử vong tăngtrị còn ống động mạch bằng thông tim can thiệp gấp 38,3 lần; nhóm trẻ xuất huyết não có khảvà phẫu thuật tại đơn vị chúng tôi thấp so với y năng tăng nguy cơ tử vong 6,6 lần và nhóm trẻvăn (có 6 trường hợp/ 31 trẻ có còn ống động còn ống độn mạch lớn ảnh hưởng huyết động họcmạch lớn ảnh hưởng huyết động học). Nghiên có khả năng tử vong tăng gấp 3,5 lần.cứu của Bolisetty, tỷ lệ điều trị còn ống độngmạch bằng phẫu thuật trong toàn bộ dân số TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Preterm Birth Action Group World Healthmẫu ở hai nhóm sinh non 26 – 28 tuần và 29 – Organization (2012). Chapter 6: action and the31 tuần là 5% và 0,9%[8]. way forward. In Born Too Soon: The Global Action Nhiễm trùng huyết muộn thường gây nên rối Report on Preterm Birth.loạn đông máu và tiểu cầu giảm có hoặc cần 2. Blencowe H., Cousens S. (2013). Addressing thephải nuôi ăn tĩnh mạch kéo dài; kiểm soát và challenge of neonatal mortality. Tropical Medicine and International Health, 18(3): 303 – 312.điều trị tốt nhiễm trùng sẽ gián tiếp làm giảm 3. Bakhuizen SE (2014). Meta-analysis shows thatcác yếu tố nguy cơ và biến chứng khác của sinh infants who have suffered neonatal sepsis face annon như loạn sản phế quản phổi, biến chứng increased risk of mortality and severethần kinh, giảm thời gian lưu đường truyền tĩnh complications. Acta Pediatrica, 103: 1211–1218. 4. Martin Richard (2015). Prevent and Treatment ofmạch trung ương và rút ngắn thời gian nuôi ăn Respiratory Distress Syndrome in preterm infants.tĩnh mạch. Trong nghiên cứu của chúng tôi chưa UpToDate last updated Apr 27, 2015.khảo sát hết các đợt nhiễm trùng huyết muộn và 5. Tauzin et al (2012). Effect of patent ductustái phát. Nghiên cứu của tác giả Tsai MH cho arteriosus on mortality and morbidity in very low –thấy tử vong chung trong thời gian nằm viện birthweight infants. Acta Pediatrica, 101: 419–423. 6. Ngô Minh Xuân (2010). Tình hình tử vong tại khoa30,7% nhóm trẻ sơ sinh có nhiễm trùng huyết sơ sinh bệnh viện Từ Dũ từ năm 1999 – 2009. Y họcmuộn tái phát trong khi tử vong ở nhóm NTH thành phố Hồ Chí Minh, 2(14): 124 – 130.muộn không tái phát là 7,8%. Khi nhiễm trùng 7. Ngô Minh Xuân (2009). Các yếu tố dự đoán tửhuyết muộn tái diễn cũng làm kéo dài thời gian vong ở trẻ nhẹ cân tại Khoa Sơ sinh – Bệnh viện Từ Dũ. Y học thành phố Hồ Chí Minh, 2(14): 110 – 116.nằm viện. Các yếu tố kết hợp với nhiễm trùng 8. Bolisetty Srinivas, Legge Nele, Bajukhuyết muộn tái phát: trẻ có nuôi ăn tĩnh mạch Barbara, et al. (2015). Preterm Infants outcomestoàn phần dài ngày hơn, dị tật bẩm sinh hoặc in New South Wales and The Australian Capitaltổn thương thần kinh trung ương. Territory. Journal of Paediatrics and Child Health, 51(7): 713-21.V. KẾT LUẬN KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ NỘI NHA RĂNG HÀM LỚN THỨ NHẤT HÀM TRÊN Ở NGƯỜI CAO TUỔI SỬ DỤNG HỆ THỐNG PROTAPER MÁY Nguyễn Minh Lương*, Nguyễn Thị Hồng Minh*TÓM TẮT 47 bệnh nhân người cao tuổi với 47 răng hàm lớn thứ nhất hàm trên được chẩn đoán viêm tuỷ không hồi 11 Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị nội nha nhóm phục và tủy hoại tử với kỹ thuật điều trị tủy có sửrăng hàm lớn thứ nhất hàm trên (RHLT1HT) ở người dụng trâm xoay máy. Phim X quang cận chóp chụpcao tuổi sử dụng hệ thống protaper máy tại Bệnh viện ngay sau hàn ống tủy và sau 1 tháng, 3 tháng và 6Răng Hàm Mặt Trung Ương Hà Nội trong năm 2018 và tháng để đánh giá kết quả điều trị. Kết quả: Ngay2019. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu can sau hàn và sau hàn 1, 3 tháng và 6 tháng trên phim Xthiệp lâm sàng không đối chứng được tiến hành trên quang cho thấy không có sự khác biệt với 42 răng đạt kết quả tốt, chiếm tỉ lệ 89,36%; 4 răng là hàn đạt kết*Bệnh viện Răng Hàm Mặt TW HN quả trung bình, chiếm tỉ lệ 8,51%, và 1 răng bị đánhChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Hồng Minh giá là kém do gãy dụng cụ trong lòng ốngtủy. Kết luận: Hệ thống protaper máy tỏ ra có hiệu quả ưuEmail: minhnguyenrhm1812@gmail.com ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị nội nha răng hàm lớn thứ nhất hàm trên ở người cao tuổi sử dụng hệ thống protaper máy TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 490 - THÁNG 5 - SỐ 1 - 2020hoặc sớm hơn, sau bơm surfactant, ảnh hưởng Mô hình hồi quy đa biến chúng tôi tìm thấyđáng kể của còn ống động mạch lớn vẫn chưa được mối liên quan có ý nghĩa thống kê các yếuđược kiểm soát, vì không có thuốc đường tĩnh tố: trẻ giảm tiểu cầu và cần phải truyền tiểu cầumạch, khi trẻ chưa ăn sữa đường miệng được. khả năng tử vong tăng 6,5 lần; nuôi ăn tĩnh mạchBên cạnh đó, chúng tôi cũng ghi nhận tỷ lệ điều toàn phần trên 14 ngày có khả năng tử vong tăngtrị còn ống động mạch bằng thông tim can thiệp gấp 38,3 lần; nhóm trẻ xuất huyết não có khảvà phẫu thuật tại đơn vị chúng tôi thấp so với y năng tăng nguy cơ tử vong 6,6 lần và nhóm trẻvăn (có 6 trường hợp/ 31 trẻ có còn ống động còn ống độn mạch lớn ảnh hưởng huyết động họcmạch lớn ảnh hưởng huyết động học). Nghiên có khả năng tử vong tăng gấp 3,5 lần.cứu của Bolisetty, tỷ lệ điều trị còn ống độngmạch bằng phẫu thuật trong toàn bộ dân số TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Preterm Birth Action Group World Healthmẫu ở hai nhóm sinh non 26 – 28 tuần và 29 – Organization (2012). Chapter 6: action and the31 tuần là 5% và 0,9%[8]. way forward. In Born Too Soon: The Global Action Nhiễm trùng huyết muộn thường gây nên rối Report on Preterm Birth.loạn đông máu và tiểu cầu giảm có hoặc cần 2. Blencowe H., Cousens S. (2013). Addressing thephải nuôi ăn tĩnh mạch kéo dài; kiểm soát và challenge of neonatal mortality. Tropical Medicine and International Health, 18(3): 303 – 312.điều trị tốt nhiễm trùng sẽ gián tiếp làm giảm 3. Bakhuizen SE (2014). Meta-analysis shows thatcác yếu tố nguy cơ và biến chứng khác của sinh infants who have suffered neonatal sepsis face annon như loạn sản phế quản phổi, biến chứng increased risk of mortality and severethần kinh, giảm thời gian lưu đường truyền tĩnh complications. Acta Pediatrica, 103: 1211–1218. 4. Martin Richard (2015). Prevent and Treatment ofmạch trung ương và rút ngắn thời gian nuôi ăn Respiratory Distress Syndrome in preterm infants.tĩnh mạch. Trong nghiên cứu của chúng tôi chưa UpToDate last updated Apr 27, 2015.khảo sát hết các đợt nhiễm trùng huyết muộn và 5. Tauzin et al (2012). Effect of patent ductustái phát. Nghiên cứu của tác giả Tsai MH cho arteriosus on mortality and morbidity in very low –thấy tử vong chung trong thời gian nằm viện birthweight infants. Acta Pediatrica, 101: 419–423. 6. Ngô Minh Xuân (2010). Tình hình tử vong tại khoa30,7% nhóm trẻ sơ sinh có nhiễm trùng huyết sơ sinh bệnh viện Từ Dũ từ năm 1999 – 2009. Y họcmuộn tái phát trong khi tử vong ở nhóm NTH thành phố Hồ Chí Minh, 2(14): 124 – 130.muộn không tái phát là 7,8%. Khi nhiễm trùng 7. Ngô Minh Xuân (2009). Các yếu tố dự đoán tửhuyết muộn tái diễn cũng làm kéo dài thời gian vong ở trẻ nhẹ cân tại Khoa Sơ sinh – Bệnh viện Từ Dũ. Y học thành phố Hồ Chí Minh, 2(14): 110 – 116.nằm viện. Các yếu tố kết hợp với nhiễm trùng 8. Bolisetty Srinivas, Legge Nele, Bajukhuyết muộn tái phát: trẻ có nuôi ăn tĩnh mạch Barbara, et al. (2015). Preterm Infants outcomestoàn phần dài ngày hơn, dị tật bẩm sinh hoặc in New South Wales and The Australian Capitaltổn thương thần kinh trung ương. Territory. Journal of Paediatrics and Child Health, 51(7): 713-21.V. KẾT LUẬN KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ NỘI NHA RĂNG HÀM LỚN THỨ NHẤT HÀM TRÊN Ở NGƯỜI CAO TUỔI SỬ DỤNG HỆ THỐNG PROTAPER MÁY Nguyễn Minh Lương*, Nguyễn Thị Hồng Minh*TÓM TẮT 47 bệnh nhân người cao tuổi với 47 răng hàm lớn thứ nhất hàm trên được chẩn đoán viêm tuỷ không hồi 11 Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị nội nha nhóm phục và tủy hoại tử với kỹ thuật điều trị tủy có sửrăng hàm lớn thứ nhất hàm trên (RHLT1HT) ở người dụng trâm xoay máy. Phim X quang cận chóp chụpcao tuổi sử dụng hệ thống protaper máy tại Bệnh viện ngay sau hàn ống tủy và sau 1 tháng, 3 tháng và 6Răng Hàm Mặt Trung Ương Hà Nội trong năm 2018 và tháng để đánh giá kết quả điều trị. Kết quả: Ngay2019. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu can sau hàn và sau hàn 1, 3 tháng và 6 tháng trên phim Xthiệp lâm sàng không đối chứng được tiến hành trên quang cho thấy không có sự khác biệt với 42 răng đạt kết quả tốt, chiếm tỉ lệ 89,36%; 4 răng là hàn đạt kết*Bệnh viện Răng Hàm Mặt TW HN quả trung bình, chiếm tỉ lệ 8,51%, và 1 răng bị đánhChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Hồng Minh giá là kém do gãy dụng cụ trong lòng ốngtủy. Kết luận: Hệ thống protaper máy tỏ ra có hiệu quả ưuEmail: minhnguyenrhm1812@gmail.com ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Răng hàm lớn thứ nhất hàm trên Điều trị nội nha Chẩn đoán viêm tủy không hồi phục Tủy hoại tử Kỹ thuật điều trị tủyGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 299 0 0 -
5 trang 289 0 0
-
8 trang 245 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 239 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 221 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 207 0 0 -
8 trang 187 0 0
-
13 trang 186 0 0
-
5 trang 186 0 0
-
9 trang 178 0 0