Danh mục

Kết quả điều trị nội soi tái tạo dây chằng chéo trước khớp gối bằng phương pháp tất cả bên trong tại Bệnh viện Quân Y 175

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 255.67 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị nội soi tái tạo dây chằng khớp gối bằng phương pháp tất cả bên trong theo đang điểm Lysholm. Đối tượng và phương pháp: 45 bệnh nhân đứt dây chằng chéo trước (DCCT) được điều trị nội soi tái tạo dây chằng bằng phương pháp tất cả bên trong tại Bệnh viện Quân y 175.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị nội soi tái tạo dây chằng chéo trước khớp gối bằng phương pháp tất cả bên trong tại Bệnh viện Quân Y 175 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 513 - THÁNG 4 - SỐ 1 - 2022 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ NỘI SOI TÁI TẠO DÂY CHẰNG CHÉO TRƯỚC KHỚP GỐI BẰNG PHƯƠNG PHÁP TẤT CẢ BÊN TRONG TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 175 Đỗ Quốc Cường1, Đào Quang Hội1, Đỗ Trung Hải1, Phạm Thị Thảo1, Bùi Công Sỹ2TÓM TẮT positions of the femoral and tibial tunnel have affected to function of knee after surgery (p vietnam medical journal n01 - APRIL - 2022lâm sàng và được phẫu thuậ nội soi khớp gối tái 6 – 10o 2 4.44tạo DCCT bằng phương pháp tất cả bên trong . ≤ 15o 42 93.33 Mất gấp + Có thể có tổn thương sụn chêm kết hợp. 16 – 25o 3 6.67 + Tuổi từ 18 trở lên và nhỏ hơn 60 tuổi. Dấu hiệu 3-5mm 1 2.22 + Có đầy đủ hồ sơ bệnh án, phim MRI, Lachman 4 – 10 44 97.78Xquang khớp gối trước phẫu thuật. Dấu hiệu ngăn 3-5mm 1 2.22 - Tiêu chuẩn loại trừ: kéo trước 4 – 10 44 97.78 + Các tổn thương kết hợp: tổn thương dây Nhận xét: Triệu chứng lâm sàng ở bệnhchằng chéo sau, dây chằng bên, tổn thương nhân đứt dây chằng hay gặp ở bệnh nhân đứtxương vùng gối. dây chằng chéo trước là đau (95.56%), tràn dịch + PTNS tái tạo DCCT bằng kỹ thuật khác. khớp gối (97.78%), mất duỗi < 5o (95.56%), + Không có phim MRI và/hoặc Xquang khớp mất gấp ≤ 15o (93.33%), dấu hiệu Lachman 4 –gối trước phẫu thuật. 10 mm (97.78%), dấu hiệu ngăn kéo trước 4 – + Không đồng ý tham gia nghiên cứu. 10 mm (97.78%). 2.2. Phương pháp nghiên cứu. Nghiên cứu Bảng 2. Đặc điểm trên phim cộng hưởng từhồi cứu, mô tả hang loạt ca. Số lượng Tỷ lệ Đặc điểm 2.3. Phương pháp thu thập số liệu: Sau (n) (%)khi bệnh nhân chấn thương khớp gối được khám, Đứt DCCT đơn thuân 16 35.55làm hồ sơ bệnh án và phẫu thuật tái tạo DCCT, Đứt DCCT + 18 40.00các bệnh án mà thông tin thỏa mãn tiêu chuẩn rách sụn chêm tronglựa chọn và loại trừ, người nghiên cứu sẽ liên hệ Đứt DCCT+rách sụn chêm ngoài 9 20.00với bệnh nhân để giải thích kĩ về thông tin của Đứt DCCT + rách 2 sụn chêm 2 4.45nghiên cứu, nếu bệnh nhân đồng ý tham gia sẽ Nhận xét: Trên hình ảnh chụp MRI khớp gối,được đưa vào nghiên cứu. đứt DCCT đơn thuần chiếm tỷ lệ thấp (35.55%), Các chỉ tiêu nghiên cứu: đứt DCCT kết hợp với rách sụn chêm chiếm tỷ lệ + Đặc điểm tuổi, giới, cao (65.45%). + Đặc điểm triệu chứng lâm sàng, hình ảnh Bảng 3. Đánh giá theo Lysholm trước mổcộng hưởng từ. Số lượng Tỷ lệ Mức độ + Đánh giá tình trạng khớp gối theo thang (n) (%) Rất tốt (95-100 đ) 0 0điểm Lysoholm. Tốt (84- 94 đ) 0 0 + Các đặc điểm trong phẫu thuật tái tạo dây Trung bình (65- 83 đ) 0 0chằng chéo trước: đường kính mảnh ghép, vị trí Kém (< 65 đ) 45 100đường hầm xương đùi, vị trí đường hầm xương chày. Tổng 45 100 + Hướng dẫn bệnh nhân tập vận động sau X ± SD 31.29 ± 4.95phẫu thuật. Nhận xét: Tất cả các bệnh nhân trong + Đánh giá chức năng khớp gối sau phẫu nghiên cứu của chúng tôi, đánh giá theo thangthuật 18 tháng theo thang điểm Lysholm và so điểm Lysholm trước mỗ đều ở mức độ kémsánh với trước điều trị. Thang điểm Lysholm là (100%). Điểm Lysholm trung ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: