Danh mục

Kết quả điều trị phác đồ CHOPE trên bệnh nhân u lympho không Hodgkin tế bào T ngoại vi tại Bệnh viện K

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.22 MB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị phác đồ CHOPE trên bệnh nhân u lympho không Hodgkin tế bào T ngoại vi. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả chùm ca bệnh. Bệnh nhân ≤ 65 tuổi được chẩn đoán u lympho tế bào T ngoại vi được điều trị phác đồ CHOPE ít nhất 3 chu kỳ tại bệnh viện K từ tháng 5/2019 đến tháng 06/2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị phác đồ CHOPE trên bệnh nhân u lympho không Hodgkin tế bào T ngoại vi tại Bệnh viện K TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 530 - th¸ng 9 - sè 1B - 2023 Acute Care Surg. 2017;82(1):216-220. 1996;78;390-1.2. Fry DE, Richardson JD, Flint LM, Closure of an 6. Jae Hung Chung, Cheol Woong Choi, Su Jin acute perforated peptic ulcer with the falciform Kim, Sun-Hwi Hwang, Si-Hak Lee. Application ligament, Arch Surg Chic Ill 1960. of the falciform ligament patch for the prevention 1978;113(10):1209-1210. of duodenal stump leakage after gastrectomy:3. Costalat G, Alquier Y. Combined laparoscopic and technical reporton a case series. Journal of endoscopic treatment of perforated gastroduodenal Laparoendoscopic & Advanced Surgical ulcer using the ligamentum teres hepatis (LTH). Techniques, 2023, Vol.33, No.5. Surg Endosc. 1995;9(6);677-679; discussion 680. 7. A. Hedley Visick (1948). A study of the failures4. Omelz A, Cicek E, Aydin C, Kaplan K, after gastrectomy. Hunterian Lecture delivered at Kayaalp C. Omentopexy versus falciformopexy the Royanl College of Surgeons of England. 1948; for peptic ulcer perforation. Ulus Travma Ve Acil 3:266. Cerrahi Derg Turk J Trauma Emerg Surg TJTES. 8. Nguyễn Hữu Trí. Nghiên cứu ứng dụng phẫu 2019;25(6):580-584. thuật nội soi một cổng khâu thủng ổ loét dạ dày5. Munro WS, Bajwa F, Menzies D. Laparoscopic tá tràng. 2017. Luận án tiến sỹ y học, Trường Đại repair of perforated duodenal ulcers with a học Y dược Huế. falciform ligament patch. Ann R Coll Surg Engl KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHÁC ĐỒ CHOPE TRÊN BỆNH NHÂN U LYMPHO KHÔNG HODGKIN TẾ BÀO T NGOẠI VI TẠI BỆNH VIỆN K Trần Vũ Hoàng Quân1, Nguyễn Thị Thu Hường1, Phạm Huy Tần2TÓM TẮT VIETNAM NATIONAL CANCER HOSPITAL Objective: To evaluate the treatment results of 2 Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị phác đồCHOPE trên bệnh nhân u lympho không Hodgkin tế CHOPE regimen in peripheral T-cell lymphoma.bào T ngoại vi. Đối tượng và phương pháp nghiên Patients and Methods: Descriptive, case-cluster-cứu: Nghiên cứu mô tả chùm ca bệnh. Bệnh nhân ≤ study. Patients aged ≤ 65 years old with newly65 tuổi được chẩn đoán u lympho tế bào T ngoại vi diagnosed peripheral T-cell lymphoma at Vietnamđược điều trị phác đồ CHOPE ít nhất 3 chu kỳ tại bệnh National Cancer Hosptial from May 2019 to June 2023viện K từ tháng 5/2019 đến tháng 06/2023. Kết quả were enrolled to receive CHOPE every three weeks fornghiên cứu: Nghiên cứu thực hiện trên 35 bệnh at least three cycles. Results: The study was carriednhân. Tuổi trung bình của bệnh nhân là 39,5 ± 12,7; tỉ out on 35 patients. Median age was 39,5 ± 12,7;lệ nam/nữ là 2,5/1. Sờ thấy hạch ngoại vi là triệu male:female ratio was 2,5:1. Palpablechứng cơ năng thường gặp nhất (85,7%). Khoảng 1/3 lymphadenopathy was the common presentingbệnh nhân có tổn thương ngoài hạch (31,4%). Đa số symptom (85,7%). A third of all patients hadbệnh nhân (54,3%) có thể giải phẫu bệnh là u lympho extralymph node disease (31,4%). The majority oftế bào T ngoại vi, không phải những thể đặc biệt khác patients (54,3%) had PTCL, NOS and 51,5% patientsvà 51,5% bệnh nhân ở giai đoạn III, IV. Tỉ lệ đáp ứng were in stage III or IV. Complete response rate after 3hoàn toàn sau 3 chu kì là 45,7%, sau 6 chu kì là 75%. cycles was 45,7%, after 6 cycles was 75%. The meanThời gian sống thêm bệnh không tiến triển trung bình progression-free disease was 28,13 ± 3,44 months.là 28,13 ± 3,44 tháng. Độc tính trên hệ tạo huyết là The most common adverse effects were hematologictác dụng không mong muốn thường gặp nhất. Kết toxicities. Conclusion: CHOPE regimen was safe andluận: Phác đồ CHOPE đem lai hiệu quả cao trong khi high effective in peripheral T-cell lymphomaan toàn và dung nạp tốt trên bệnh nhân u lympho tế Keywords: Non-Hodgkin lymphoma, Periopheralbào T ngoại vi. T-cell, CHOPE Từ khóa: U lympho không Hodgkin, Tế bào T I. ĐẶT VẤN ĐỀngoại vi, CHOPE U lympho không Hodgkin (ULPKH) là nhómSUMMARY bệnh ác tính của tổ chức lympho. Năm 2020, RESULTS OF CHOPE REGIMEN IN ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: