Kết quả điều trị phác đồ gemcitabin/cisplatin trên bệnh nhân ung thư vòm giai đoạn muộn tại Bệnh viện K
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 498.53 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Kết quả điều trị phác đồ gemcitabin/cisplatin trên bệnh nhân ung thư vòm giai đoạn muộn tại Bệnh viện K trình bày mô tả các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư vòm giai đoạn muộn; Đánh giá đáp ứng điều trị của phác đồ gemcitabin/cisplatin trên bệnh nhân ung thư vòm giai đoạn muộn tại bệnh viện K.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị phác đồ gemcitabin/cisplatin trên bệnh nhân ung thư vòm giai đoạn muộn tại Bệnh viện K TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ - 2020TÀI LIỆU THAM KHẢO Radioiodine. Pediatr. Blood Cancer, vol. 42,1. G. L. Francis, et al (2015). Management no. 2, pp. 176-183. Guidelines for Children with Thyroid 5. J. Biko, et al (2011). Favourable course of Nodules and Differentiated Thyroid Cancer. disease after incomplete remission on 131I Thyroid, vol. 25, no. 7, pp. 716-759. therapy in children with pulmonary2. I. D. Hay, et al (2010). Long-term outcome in metastases of papillary thyroid carcinoma: 10 215 children and adolescents with papillary years follow-up. Eur. J. Nucl. Med. Mol. thyroid cancer treated during 1940 through Imaging, vol. 38, no. 4, pp. 651-655. 2008. World J. Surg., vol. 34, no. 6, pp. 1192- 6. B. Jarza̧b, et al (2005). Juvenile differentiated 1202. thyroid carcinoma and the role of radioiodine3. A. R. Hogan, et al (2009). Pediatric Thyroid in its treatment: A qualitative review. Endocr. Carcinoma: Incidence and Outcomes in 1753 Relat. Cancer, vol. 12, no. 4, pp. 773-803. Patients. J. Surg. Res., vol. 156, no. 1, pp 167- 7. D. Casara, et al (1993). European Journal of 172. Nuclear Medicine Pregnancy after high4. S. M. Chow et al (2004). Differentiated therapeutic doses of iodine-131 in Thyroid Carcinoma in Childhood and differentiated thyroid cancer: potential risks Adolescence - Clinical Course and Role of and recommendations. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHÁC ĐỒ GEMCITABIN/CISPLATIN TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ VÒM GIAI ĐOẠN MUỘN TẠI BỆNH VIỆN K Đỗ Hùng Kiên1, Nguyễn Thanh Hoa1, Nguyễn Văn Tài1TÓM TẮT28 bệnh trung bình là 51,2±2,78; chủ yếu là nam Mục tiêu: Mô tả các đặc điểm lâm sàng, cận giới, chiếm 77,8%. Thể trạng chủ yếu ECOG 1,lâm sàng và đánh giá đáp ứng điều trị của phác chiếm 69,4%. Lý do vào viện chủ yếu là đauđồ gemcitabin/cisplatin trên bệnh nhân ung thư ngực, chiếm 30,5%. Thể giải phẫu bệnh ung thưvòm giai đoạn muộn tại Bệnh viện K Đối tượng biểu mô vảy không sừng hoá. Đa phần các BNvà phương pháp: Hồi cứu kết hợp tiến cứu 36 tái phát tại thời điểm vào viện (chiếm 69,4%),bệnh nhân (BN) ung thư vòm giai đoạn muộn trong đó di căn 1 cơ quan chiếm 58,3%. Di cănđược chẩn đoán và hoá trị phác đồ phổi chiếm chủ yếu (55,6%), tiếp đến di căn hạchgemcitabin/cisplatin tại Bệnh viện K từ 01/2018 trung thất (30,6%) và xương (25%). Bệnh nhânđến 30/10/2020. Kết quả nghiên cứu: Tuổi mắc điều trị 4-6 chu kỳ gemcitabin/cisplatin chiếm 97,2%. Về đáp ứng điều trị, tỷ lệ đáp ứng toàn bộ1 Bệnh viện K 69,4%, với đáp ứng hoàn toàn 11,1% và đáp ứngChịu trách nhiệm chính: Đỗ Hùng Kiên một phần 58,3%. Tỷ lệ kiểm soát bệnh 94,4%.Email: kiencc@gmail.com Đa phần các BN cải thiện triệu chứng cơ năngNgày nhận bài: 9.11.2020 sau hoá chất chiếm 88,8%. Kết luận: Bệnh nhânNgày phản biện khoa học: 16.11.2020 ung thư vòm giai đoạn muộn thường gặp ở namNgày duyệt bài: 30.11.2020 171 CHUYÊN ĐỀ UNG THƯgiới, lớn tuổi, thường vào viện vì đau ngực. Phác and high control disease rate, 94.4%.đồ hoá chất gemcitabine/cipslatin mang lại đáp Key words: Nasopharyngeal carcinoma,ứng điều trị cao với tỷ lệ đáp ứng toàn bộ đạt metastatic/recurrent, gemcitabin/cisplatin.69,4% và kiểm soát bệnh 94,4%. Từ khóa: Ung thư vòm, giai đoạn muộn, hoá I. ĐẶT VẤN ĐỀchất gemcitabin/cisplatin Ung thư vòm họng là bệnh lý ác tính của tế bào biểu mô vùng vòm họng. Đây là loạiSUMMARY ung thư thường gặp nhất ở vùng đầu cổ. Với PRELIMINARY RESULT OF ung thư vòm giai đoạn muộn, tái phát di căn, GEMCITABIN/CISPLATIN IN hóa trị đóng vai trò chủ đạo. Các phác đồ kết ADVANCED NASOPHARYNGEAL hợp 3 thuốc không làm tăng hiệu quả điều trị CARCINOMA IN K HOSPITAL mà độc tính của phác đồ cao hơn. Nhóm hóa Purpose: Reviewing clinical and subclinical chất điều trị ung thư vòm họng bao gồmfeatures and evaluating the result of platinum (cispaltin hoặc carboplatin), 5FU,gemcitabin/cisplatin in advanced taxan (paclitaxel, docetaxel), gemcitabine,(metastatic/recurrent) nasopharyngeal carcinoma. methotrexate, irinotecan, vinorelbine,…Methods: Retrospective and prospective analysis [1],[2],[3]. Phác đồ có tỷ lệ đáp ứng caoof 36 patients with metastatic/recurrent nhất được báo cáo là các phác đồ kết hợp cónasopharyngeal carcinoma were diagnosed and nhóm platinum làm nền tảng, các nghiên cứutreated with gemcitabin/cisplatin at National hồi cứu cho thấy tỷ lệ đáp ứng từ 60-74%.Cancer Hospital from 01/2018 to 30/10/2020. Phác đồ gemcitabine-cisplatin được coi làResults: Median age was 51.2±2.78, male was phác đồ bước 1 trong điều trị ung thư vòm77.8%. Major performance status was ECOG 1, giai ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị phác đồ gemcitabin/cisplatin trên bệnh nhân ung thư vòm giai đoạn muộn tại Bệnh viện K TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ - 2020TÀI LIỆU THAM KHẢO Radioiodine. Pediatr. Blood Cancer, vol. 42,1. G. L. Francis, et al (2015). Management no. 2, pp. 176-183. Guidelines for Children with Thyroid 5. J. Biko, et al (2011). Favourable course of Nodules and Differentiated Thyroid Cancer. disease after incomplete remission on 131I Thyroid, vol. 25, no. 7, pp. 716-759. therapy in children with pulmonary2. I. D. Hay, et al (2010). Long-term outcome in metastases of papillary thyroid carcinoma: 10 215 children and adolescents with papillary years follow-up. Eur. J. Nucl. Med. Mol. thyroid cancer treated during 1940 through Imaging, vol. 38, no. 4, pp. 651-655. 2008. World J. Surg., vol. 34, no. 6, pp. 1192- 6. B. Jarza̧b, et al (2005). Juvenile differentiated 1202. thyroid carcinoma and the role of radioiodine3. A. R. Hogan, et al (2009). Pediatric Thyroid in its treatment: A qualitative review. Endocr. Carcinoma: Incidence and Outcomes in 1753 Relat. Cancer, vol. 12, no. 4, pp. 773-803. Patients. J. Surg. Res., vol. 156, no. 1, pp 167- 7. D. Casara, et al (1993). European Journal of 172. Nuclear Medicine Pregnancy after high4. S. M. Chow et al (2004). Differentiated therapeutic doses of iodine-131 in Thyroid Carcinoma in Childhood and differentiated thyroid cancer: potential risks Adolescence - Clinical Course and Role of and recommendations. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHÁC ĐỒ GEMCITABIN/CISPLATIN TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ VÒM GIAI ĐOẠN MUỘN TẠI BỆNH VIỆN K Đỗ Hùng Kiên1, Nguyễn Thanh Hoa1, Nguyễn Văn Tài1TÓM TẮT28 bệnh trung bình là 51,2±2,78; chủ yếu là nam Mục tiêu: Mô tả các đặc điểm lâm sàng, cận giới, chiếm 77,8%. Thể trạng chủ yếu ECOG 1,lâm sàng và đánh giá đáp ứng điều trị của phác chiếm 69,4%. Lý do vào viện chủ yếu là đauđồ gemcitabin/cisplatin trên bệnh nhân ung thư ngực, chiếm 30,5%. Thể giải phẫu bệnh ung thưvòm giai đoạn muộn tại Bệnh viện K Đối tượng biểu mô vảy không sừng hoá. Đa phần các BNvà phương pháp: Hồi cứu kết hợp tiến cứu 36 tái phát tại thời điểm vào viện (chiếm 69,4%),bệnh nhân (BN) ung thư vòm giai đoạn muộn trong đó di căn 1 cơ quan chiếm 58,3%. Di cănđược chẩn đoán và hoá trị phác đồ phổi chiếm chủ yếu (55,6%), tiếp đến di căn hạchgemcitabin/cisplatin tại Bệnh viện K từ 01/2018 trung thất (30,6%) và xương (25%). Bệnh nhânđến 30/10/2020. Kết quả nghiên cứu: Tuổi mắc điều trị 4-6 chu kỳ gemcitabin/cisplatin chiếm 97,2%. Về đáp ứng điều trị, tỷ lệ đáp ứng toàn bộ1 Bệnh viện K 69,4%, với đáp ứng hoàn toàn 11,1% và đáp ứngChịu trách nhiệm chính: Đỗ Hùng Kiên một phần 58,3%. Tỷ lệ kiểm soát bệnh 94,4%.Email: kiencc@gmail.com Đa phần các BN cải thiện triệu chứng cơ năngNgày nhận bài: 9.11.2020 sau hoá chất chiếm 88,8%. Kết luận: Bệnh nhânNgày phản biện khoa học: 16.11.2020 ung thư vòm giai đoạn muộn thường gặp ở namNgày duyệt bài: 30.11.2020 171 CHUYÊN ĐỀ UNG THƯgiới, lớn tuổi, thường vào viện vì đau ngực. Phác and high control disease rate, 94.4%.đồ hoá chất gemcitabine/cipslatin mang lại đáp Key words: Nasopharyngeal carcinoma,ứng điều trị cao với tỷ lệ đáp ứng toàn bộ đạt metastatic/recurrent, gemcitabin/cisplatin.69,4% và kiểm soát bệnh 94,4%. Từ khóa: Ung thư vòm, giai đoạn muộn, hoá I. ĐẶT VẤN ĐỀchất gemcitabin/cisplatin Ung thư vòm họng là bệnh lý ác tính của tế bào biểu mô vùng vòm họng. Đây là loạiSUMMARY ung thư thường gặp nhất ở vùng đầu cổ. Với PRELIMINARY RESULT OF ung thư vòm giai đoạn muộn, tái phát di căn, GEMCITABIN/CISPLATIN IN hóa trị đóng vai trò chủ đạo. Các phác đồ kết ADVANCED NASOPHARYNGEAL hợp 3 thuốc không làm tăng hiệu quả điều trị CARCINOMA IN K HOSPITAL mà độc tính của phác đồ cao hơn. Nhóm hóa Purpose: Reviewing clinical and subclinical chất điều trị ung thư vòm họng bao gồmfeatures and evaluating the result of platinum (cispaltin hoặc carboplatin), 5FU,gemcitabin/cisplatin in advanced taxan (paclitaxel, docetaxel), gemcitabine,(metastatic/recurrent) nasopharyngeal carcinoma. methotrexate, irinotecan, vinorelbine,…Methods: Retrospective and prospective analysis [1],[2],[3]. Phác đồ có tỷ lệ đáp ứng caoof 36 patients with metastatic/recurrent nhất được báo cáo là các phác đồ kết hợp cónasopharyngeal carcinoma were diagnosed and nhóm platinum làm nền tảng, các nghiên cứutreated with gemcitabin/cisplatin at National hồi cứu cho thấy tỷ lệ đáp ứng từ 60-74%.Cancer Hospital from 01/2018 to 30/10/2020. Phác đồ gemcitabine-cisplatin được coi làResults: Median age was 51.2±2.78, male was phác đồ bước 1 trong điều trị ung thư vòm77.8%. Major performance status was ECOG 1, giai ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư vòm Ung thư vòm họng Phác đồ gemcitabin/cisplatin Điều trị ung thư vòm họngTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 261 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
8 trang 202 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0