Kết quả điều trị phẫu thuật dị dạng động tĩnh mạch não vùng chẩm tại Bệnh viện Bạch Mai
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 544.22 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Kết quả điều trị phẫu thuật dị dạng động tĩnh mạch não vùng chẩm tại Bệnh viện Bạch Mai trình bày đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật AVM vùng chẩm. Phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu 15 trường hợp AVM vùng chẩm được phẫu thuật tại bệnh viện Bạch Mai từ tháng 1/2022 đến tháng 9/2022.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị phẫu thuật dị dạng động tĩnh mạch não vùng chẩm tại Bệnh viện Bạch Mai HỘI NGHỊ PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM LẦN THỨ 21 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT DỊ DẠNG ĐỘNG TĨNH MẠCH NÃO VÙNG CHẨM TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI Đỗ Thị Hồng Liên1, Nguyễn Thế Hào1, Phạm Quỳnh Trang1, Trần Trung Kiên1, Nguyễn Tất Đặng1TÓM TẮT 50 Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị phẫu SUMMARYthuật AVM vùng chẩm. Phương pháp: Nghiên SURGICAL OUTCOMES OFcứu hồi cứu 15 trường hợp AVM vùng chẩm OCCIPITAL ANTERIOVENOUSđược phẫu thuật tại bệnh viện Bạch Mai từ tháng MALFORMATION AT BACH MAI1/2022 đến tháng 9/2022. Kết quả: Tỉ lệ giới HOSPITALnam/nữ là 1/1,5. Tuổi trung bình 39,8 (16-63 Objectives: Evaluate surgical outcomes oftuổi). Tỷ lệ khối AVM vỡ là 73,3%. Phân độ occipital AVM. Method: Retrospective study ofAVM theo Spetzler – Martin: độ II: 46,7%, độ 15 patients with occipital AVM at Bach MaiIII: 46,7% 3 điểm, độ IV có 1 bệnh nhân chiếm hospital from January, 2022 to September, 2022.6,7%. Theo phân loại AVM vùng chẩm theo Results: Male/female: 1/1.5. Mean age: 39.8Lawton: AVM phía bên đỉnh chẩm chiếm 6,7%, (16-63 years old). Ruptured AVM was in 73,3%đường giữa đỉnh chẩm 40%, cạnh giữa đỉnh of patients. Spetzler – Martin classification:chẩm: 33,33%, nền chẩm: 20%. Động mạch nuôi grade II: 46.7% , grade III: 46.7%, grade IV:của khối xuất phát từ động não sau 100% trường 6.7% (1 patient). Four parieto-occipital AVMhợp, động mạch não giữa 53,3%, động mạch não subtypes (Lawton classification): lateral parieto-trước 33,3%, động mạch cảnh ngoài 6,7%. Tĩnh occipital: 6,7%, medial parieto-occipital: 40%,mạch dẫn lưu về xoang dọc trên 73,3%, về xoang paramedian parieto-occipital: 33,33%, basalthẳng 26,7%, về xoang ngang 20%. 11 bệnh nhân occipital: 20%. The feeding arteries: posterior(73,3%) được can thiệp nút mạch AVM trước cerebral artery was 100% of cases, middlemổ. Kết quả tốt sau mổ theo điểm Rankin cải tiến cerebral artery was 53.3%, anterior cerebrallà 100%. 7 bệnh nhân giảm thị lực, thị trường sau artery was 33,3%, and external carotid artery wasmổ. Kết luận: Phẫu thuật điều trị khối AVM 6.7%. Draining veins: superior sagital sinus wasvùng chẩm cho kết quả điều trị tốt. 73.3% of patients, straight sinus was 26.7%, Từ khóa: Dị dạng động tĩnh mạch não vùng transverse sinus was 20%. 11 patients (73,4%)chẩm, phẫu thuật khối dị dạng động tĩnh mạch had pre-operative endovascular embolization. Allnão. patients had good outcomes according to modified Rankin score. 7 patients had partial visual acuity and visual field. Conclusions:1 Khoa phẫu thuật thần kinh Bệnh viện Bạch Mai Surgical resection had favorable outcomes forChịu trách nhiệm chính: Đỗ Thị Hồng Liên occipital AVMs.Email: neil.mo2111@gmail.com Keywords: arteriovenous malformation,Ngày nhận bài: 10.10.2022 microsurgical for AVM.Ngày phản biện khoa học: 21.10.2022Ngày duyệt bài: 31.10.2022380 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 521 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022I. ĐẶT VẤN ĐỀ + Được phẫu thuật lấy khối AVM và có AVM vùng chẩm chiếm 5% trong tổng kết quả GPB là khối AVM.số các khối dị dạng động tĩnh mạch não. -Tiêu chuẩn loại trừ:Điều trị khối AVM vùng chẩm bao gồm + Gia đình không hợp tác.phẫu thuật, nút mạch, xạ trị và điều trị bảo + Bệnh nhân có bệnh lý nặng: Suy timtồn. Phẫu thuật lấy khối dị dạng mạch não là giai đoạn cuối, suy thận, bệnh phổi tắc nghẽnphương pháp chính để loại trừ hoàn toàn mạn tính, bệnh lý về máu.khối AVM vùng chẩm. Tuy nhiên, phẫu - Chỉ tiêu nghiên cứu: Thu thập thông tinthuật gặp nhiều khó khăn do động mạch cấp về tuổi, giới, tình trạng lâm sàng trước khimáu nằm ở sâu và phong phú, tĩnh mạch dẫnlưu ngắn, theo nhiều hướng gây cản trở phẫu phẫu thuật, đánh giá dựa trên thang điểmtích. Vì vậy, chúng tối tiến hành nghiên cứu Glasgow, tất cả bệnh nhân được chụp MSCTvới mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị phẫu để đánh giá đặc điểm khối và phân loại theothuật AVM vùng chẩm tại Bệnh viện Bạch Spetzler-Matin, phân loại theo Lawton củaMai từ tháng 01/ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị phẫu thuật dị dạng động tĩnh mạch não vùng chẩm tại Bệnh viện Bạch Mai HỘI NGHỊ PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM LẦN THỨ 21 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT DỊ DẠNG ĐỘNG TĨNH MẠCH NÃO VÙNG CHẨM TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI Đỗ Thị Hồng Liên1, Nguyễn Thế Hào1, Phạm Quỳnh Trang1, Trần Trung Kiên1, Nguyễn Tất Đặng1TÓM TẮT 50 Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị phẫu SUMMARYthuật AVM vùng chẩm. Phương pháp: Nghiên SURGICAL OUTCOMES OFcứu hồi cứu 15 trường hợp AVM vùng chẩm OCCIPITAL ANTERIOVENOUSđược phẫu thuật tại bệnh viện Bạch Mai từ tháng MALFORMATION AT BACH MAI1/2022 đến tháng 9/2022. Kết quả: Tỉ lệ giới HOSPITALnam/nữ là 1/1,5. Tuổi trung bình 39,8 (16-63 Objectives: Evaluate surgical outcomes oftuổi). Tỷ lệ khối AVM vỡ là 73,3%. Phân độ occipital AVM. Method: Retrospective study ofAVM theo Spetzler – Martin: độ II: 46,7%, độ 15 patients with occipital AVM at Bach MaiIII: 46,7% 3 điểm, độ IV có 1 bệnh nhân chiếm hospital from January, 2022 to September, 2022.6,7%. Theo phân loại AVM vùng chẩm theo Results: Male/female: 1/1.5. Mean age: 39.8Lawton: AVM phía bên đỉnh chẩm chiếm 6,7%, (16-63 years old). Ruptured AVM was in 73,3%đường giữa đỉnh chẩm 40%, cạnh giữa đỉnh of patients. Spetzler – Martin classification:chẩm: 33,33%, nền chẩm: 20%. Động mạch nuôi grade II: 46.7% , grade III: 46.7%, grade IV:của khối xuất phát từ động não sau 100% trường 6.7% (1 patient). Four parieto-occipital AVMhợp, động mạch não giữa 53,3%, động mạch não subtypes (Lawton classification): lateral parieto-trước 33,3%, động mạch cảnh ngoài 6,7%. Tĩnh occipital: 6,7%, medial parieto-occipital: 40%,mạch dẫn lưu về xoang dọc trên 73,3%, về xoang paramedian parieto-occipital: 33,33%, basalthẳng 26,7%, về xoang ngang 20%. 11 bệnh nhân occipital: 20%. The feeding arteries: posterior(73,3%) được can thiệp nút mạch AVM trước cerebral artery was 100% of cases, middlemổ. Kết quả tốt sau mổ theo điểm Rankin cải tiến cerebral artery was 53.3%, anterior cerebrallà 100%. 7 bệnh nhân giảm thị lực, thị trường sau artery was 33,3%, and external carotid artery wasmổ. Kết luận: Phẫu thuật điều trị khối AVM 6.7%. Draining veins: superior sagital sinus wasvùng chẩm cho kết quả điều trị tốt. 73.3% of patients, straight sinus was 26.7%, Từ khóa: Dị dạng động tĩnh mạch não vùng transverse sinus was 20%. 11 patients (73,4%)chẩm, phẫu thuật khối dị dạng động tĩnh mạch had pre-operative endovascular embolization. Allnão. patients had good outcomes according to modified Rankin score. 7 patients had partial visual acuity and visual field. Conclusions:1 Khoa phẫu thuật thần kinh Bệnh viện Bạch Mai Surgical resection had favorable outcomes forChịu trách nhiệm chính: Đỗ Thị Hồng Liên occipital AVMs.Email: neil.mo2111@gmail.com Keywords: arteriovenous malformation,Ngày nhận bài: 10.10.2022 microsurgical for AVM.Ngày phản biện khoa học: 21.10.2022Ngày duyệt bài: 31.10.2022380 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 521 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022I. ĐẶT VẤN ĐỀ + Được phẫu thuật lấy khối AVM và có AVM vùng chẩm chiếm 5% trong tổng kết quả GPB là khối AVM.số các khối dị dạng động tĩnh mạch não. -Tiêu chuẩn loại trừ:Điều trị khối AVM vùng chẩm bao gồm + Gia đình không hợp tác.phẫu thuật, nút mạch, xạ trị và điều trị bảo + Bệnh nhân có bệnh lý nặng: Suy timtồn. Phẫu thuật lấy khối dị dạng mạch não là giai đoạn cuối, suy thận, bệnh phổi tắc nghẽnphương pháp chính để loại trừ hoàn toàn mạn tính, bệnh lý về máu.khối AVM vùng chẩm. Tuy nhiên, phẫu - Chỉ tiêu nghiên cứu: Thu thập thông tinthuật gặp nhiều khó khăn do động mạch cấp về tuổi, giới, tình trạng lâm sàng trước khimáu nằm ở sâu và phong phú, tĩnh mạch dẫnlưu ngắn, theo nhiều hướng gây cản trở phẫu phẫu thuật, đánh giá dựa trên thang điểmtích. Vì vậy, chúng tối tiến hành nghiên cứu Glasgow, tất cả bệnh nhân được chụp MSCTvới mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị phẫu để đánh giá đặc điểm khối và phân loại theothuật AVM vùng chẩm tại Bệnh viện Bạch Spetzler-Matin, phân loại theo Lawton củaMai từ tháng 01/ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Dị dạng động tĩnh mạch não vùng chẩm Phẫu thuật khối dị dạng động tĩnh mạch não Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính Tĩnh mạch dẫn lưuGợi ý tài liệu liên quan:
-
96 trang 373 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 305 0 0 -
5 trang 299 0 0
-
8 trang 255 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 244 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 227 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 214 0 0 -
106 trang 203 0 0
-
8 trang 197 0 0
-
13 trang 195 0 0