Kết quả điều trị phẫu thuật dị dạng động tĩnh mạch tiểu não vỡ
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 838.97 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả phẫu thuật dị dạng động tĩnh mạch tiểu não vỡ. Phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu 31 bệnh nhân dị dạng động tĩnh mạch tiểu não vỡ được phẫu thuật tại BV Bạch mai từ tháng 1/2021 đến tháng 1/2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị phẫu thuật dị dạng động tĩnh mạch tiểu não vỡ TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 528 - th¸ng 7 - sè 1 - 2023 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT DỊ DẠNG ĐỘNG TĨNH MẠCH TIỂU NÃO VỠ Phạm Văn Cường1, Nguyễn Thế Hào1, Phạm Quỳnh Trang1, Nguyễn Quang Thành1TÓM TẮT 1 các tĩnh mạch dẫn lưu mà không thông qua hệ Mục đích: Đánh giá kết quả phẫu thuật dị dạng thống mao mạch ở giữa. DDĐTM tiểu não chiếmđộng tĩnh mạch tiểu não vỡ. Phương pháp: Nghiên tỷ lệ khoảng 8-15% các loại DDĐTMN trong nãocứu hồi cứu 31 bệnh nhân dị dạng động tĩnh mạch [1], hầu hết các DDĐTMN được cho là một bấttiểu não vỡ được phẫu thuật tại BV Bạch mai từ tháng thường bẩm sinh, DDĐTM tiểu não vỡ thường có1/2021 đến tháng 1/2023. Kết quả: 16 nam: 15 nữ,tuổi trung bình 38 (9-58 tuổi). Bệnh nhân vào viện tiên lượng nặng, tỷ lệ tử vong cao, để lại nhiềuGCS 13-15đ (51,6%), 9-12đ (38,7%), GCS vietnam medical journal n01 - JULY - 2023III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Cạnh xương Đường sau xoang xích Nghiên cứu 31 BN gồm: 16 nam, 15 nữ, tỷ lệ đá - Hạnh 1 ma mở rộng+ quanam/nữ là 1,07:1, tuổi BN từ 9 đến 58 tuổi nhân đường giữa 1 bên(trung bình là 38 tuổi). Theo Xianzeng Tong và Hay gặp vị trí dưới chẩm, có 1 trường hợp vịcộng sự (2016) nghiên cứu DDĐTMN, 96,7% BN trí hạnh nhân, có 18 trường hợp khối dị dạngcó độ tuổi ≤ 60. khu trú, 13 trường hợp khối dị dạng có tính chất 3.1. Tình trạng tri giác của bệnh nhân lan tỏa, khối dị dạng khu trú hay gặp đường mổkhi nhập viện quanh hội lưu, khối dị dạng lan tỏa hay gặpĐiểm Glasgow Số bệnh nhân(BN) Tỷ lệ (%) quanh hội lưu mở rộng xoang xích ma 2 bên. 13 - 15 16 51,6 3.5. Phương pháp phẫu thuật 9 - 12 12 38,7 Nhóm BN Xử trí 3-8 3 9,7 BN (Tỷ lệ %) Tổng 31 100 Dẫn lưu não thất ra ngoài Nhóm 1 12 (38,7%) + Lấy khối dị dạng Tri giác BN lúc nhập viện: Glasgow 13-15 Nhóm 2 Lấy khối dị dạng 17 (54,8%)điểm (51,6%), Glasgow 9-12 điểm (38,7%),Glasgow dưới 9 điểm có 3 BN (9,7%). Lấy khối dị dạng + Dẫn Nhóm 3 2 (6,5%) lưu não thất ổ bụng 3.2. Nút mạch trước phẫu thuật Phẫu thuật lấy khối dị dạng (54,8%), 12 BN Số BN Số lượng Tỷ lệĐặc điểm BN % mổ dẫn lưu não thất ra ngoài thì 1, lấy khối dị Nút mạch 6 19,4 dạng thì 2 (38,7%), 2 BN lấy khối dị dạng, dẫn Không nút 25 80,6 lưu não thất ổ bụng (6,5%). Tổng 31 100 3.6. Lượng máu mất trong mổ Lượng máu (ml) Số lượng BN Tỷ lệ % Trong 31 BN phẫu phuật lấy khối dị dạng có TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 528 - th¸ng 7 - sè 1 - 2023DDĐTMN. lưu [6]. Đánh giá kết quả phẫu thuật Lựa chọn đường mổ: Tùy thuộc vào vị trí, mRS Số lượng Tỷ lệ % tính chất lan tỏa của khối dị dạng mà phẫu thuật Tốt (0-2 điểm) 25 80,7 viên cân nhắc chọn đường mổ cho phù hợp đảm Trung bình (3-4 điểm) 5 16,1 bảo đường mở sọ rộng rãi, tiếp cận tốt các Xấu (5-6 điểm) 1 3,2 nguồn nuôi sâu. Tổng 31 100 Phương pháp phẫu thuật: Ngoài mục tiêu BN có kết quả độ 0 (48,4%), độ 1 và độ 2 lấy khối dị dạng, phẫu thuật viên còn thực hiện lấy ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị phẫu thuật dị dạng động tĩnh mạch tiểu não vỡ TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 528 - th¸ng 7 - sè 1 - 2023 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT DỊ DẠNG ĐỘNG TĨNH MẠCH TIỂU NÃO VỠ Phạm Văn Cường1, Nguyễn Thế Hào1, Phạm Quỳnh Trang1, Nguyễn Quang Thành1TÓM TẮT 1 các tĩnh mạch dẫn lưu mà không thông qua hệ Mục đích: Đánh giá kết quả phẫu thuật dị dạng thống mao mạch ở giữa. DDĐTM tiểu não chiếmđộng tĩnh mạch tiểu não vỡ. Phương pháp: Nghiên tỷ lệ khoảng 8-15% các loại DDĐTMN trong nãocứu hồi cứu 31 bệnh nhân dị dạng động tĩnh mạch [1], hầu hết các DDĐTMN được cho là một bấttiểu não vỡ được phẫu thuật tại BV Bạch mai từ tháng thường bẩm sinh, DDĐTM tiểu não vỡ thường có1/2021 đến tháng 1/2023. Kết quả: 16 nam: 15 nữ,tuổi trung bình 38 (9-58 tuổi). Bệnh nhân vào viện tiên lượng nặng, tỷ lệ tử vong cao, để lại nhiềuGCS 13-15đ (51,6%), 9-12đ (38,7%), GCS vietnam medical journal n01 - JULY - 2023III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Cạnh xương Đường sau xoang xích Nghiên cứu 31 BN gồm: 16 nam, 15 nữ, tỷ lệ đá - Hạnh 1 ma mở rộng+ quanam/nữ là 1,07:1, tuổi BN từ 9 đến 58 tuổi nhân đường giữa 1 bên(trung bình là 38 tuổi). Theo Xianzeng Tong và Hay gặp vị trí dưới chẩm, có 1 trường hợp vịcộng sự (2016) nghiên cứu DDĐTMN, 96,7% BN trí hạnh nhân, có 18 trường hợp khối dị dạngcó độ tuổi ≤ 60. khu trú, 13 trường hợp khối dị dạng có tính chất 3.1. Tình trạng tri giác của bệnh nhân lan tỏa, khối dị dạng khu trú hay gặp đường mổkhi nhập viện quanh hội lưu, khối dị dạng lan tỏa hay gặpĐiểm Glasgow Số bệnh nhân(BN) Tỷ lệ (%) quanh hội lưu mở rộng xoang xích ma 2 bên. 13 - 15 16 51,6 3.5. Phương pháp phẫu thuật 9 - 12 12 38,7 Nhóm BN Xử trí 3-8 3 9,7 BN (Tỷ lệ %) Tổng 31 100 Dẫn lưu não thất ra ngoài Nhóm 1 12 (38,7%) + Lấy khối dị dạng Tri giác BN lúc nhập viện: Glasgow 13-15 Nhóm 2 Lấy khối dị dạng 17 (54,8%)điểm (51,6%), Glasgow 9-12 điểm (38,7%),Glasgow dưới 9 điểm có 3 BN (9,7%). Lấy khối dị dạng + Dẫn Nhóm 3 2 (6,5%) lưu não thất ổ bụng 3.2. Nút mạch trước phẫu thuật Phẫu thuật lấy khối dị dạng (54,8%), 12 BN Số BN Số lượng Tỷ lệĐặc điểm BN % mổ dẫn lưu não thất ra ngoài thì 1, lấy khối dị Nút mạch 6 19,4 dạng thì 2 (38,7%), 2 BN lấy khối dị dạng, dẫn Không nút 25 80,6 lưu não thất ổ bụng (6,5%). Tổng 31 100 3.6. Lượng máu mất trong mổ Lượng máu (ml) Số lượng BN Tỷ lệ % Trong 31 BN phẫu phuật lấy khối dị dạng có TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 528 - th¸ng 7 - sè 1 - 2023DDĐTMN. lưu [6]. Đánh giá kết quả phẫu thuật Lựa chọn đường mổ: Tùy thuộc vào vị trí, mRS Số lượng Tỷ lệ % tính chất lan tỏa của khối dị dạng mà phẫu thuật Tốt (0-2 điểm) 25 80,7 viên cân nhắc chọn đường mổ cho phù hợp đảm Trung bình (3-4 điểm) 5 16,1 bảo đường mở sọ rộng rãi, tiếp cận tốt các Xấu (5-6 điểm) 1 3,2 nguồn nuôi sâu. Tổng 31 100 Phương pháp phẫu thuật: Ngoài mục tiêu BN có kết quả độ 0 (48,4%), độ 1 và độ 2 lấy khối dị dạng, phẫu thuật viên còn thực hiện lấy ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Dị dạng động tĩnh mạch Phẫu thuật dị dạng động tĩnh mạch Tiểu não vỡ Hệ thống mạch máu nãoGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 296 0 0 -
5 trang 287 0 0
-
8 trang 242 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 236 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 218 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 202 0 0 -
8 trang 185 0 0
-
13 trang 184 0 0
-
5 trang 183 0 0
-
9 trang 174 0 0