Kết quả điều trị phẫu thuật gãy C2 kiểu Hangman
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 374.64 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả điều trị phẫu thuật gãy C2 kiểu Hangman. Phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu số liệu của 50 bệnh nhân gãy C2 kiểu Hangman được phẫu thuật tại bệnh viện Việt Đức từ 6/2017 đến 12/2018.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị phẫu thuật gãy C2 kiểu Hangman vietnam medical journal n01 - AUGUST - 2019V. KẾT LUẬN 3. Omori, G., Koga, Y., Tanaka., et al (2013), Quadriceps muscle strength and its relationship to Thoái hóa khớp gặp ở người có độ tuổi khá radiographic knee osteoarthritis in Japanesecao 65,14 ±9,13, tỉ lệ mắc chủ yếu ở nữ chiếm elderly, J Orthop Sc i, 18 (4): 536-4295,3%, và thường gặp ở người thừa cân, béo phì 4. Hall, Michelle, Hinman (2017) Is thechiếm 69,8%. relationship between increased knee muscle strength and improved physical function following Sự giảm cơ lực gập gối xảy ra ở 58,1%, duỗi exercise dependent on baseline physical functiongối xảy ra ở 53,5% các trường hợp. Thoái hóa status?, Arthritis Research & Therapy, 19 (1): 271khớp gối càng nặng thì bậc cơ lực càng giảm. 5. Alnahdi, A. H., Zeni., et al., (2012), Muscle Có mối tương quan chặt chẽ giữa giai đoạn impairments in patients with knee osteoarthritis, Sports Health, 4 (4): 284-92thoái hóa khớp với bậc cơ lực gập gối, duỗi gối ở 6. Cunha, Jonathan Emanuel (2019), Kneebệnh nhân thoái hóa khớp gối. osteoarthritis induces atrophy and neuromuscular junction remodeling in the quadriceps and tibialisTÀI LIỆU THAM KHẢO anterior muscles of rats, Scientific Reports, 9 (1): 63661. Neogi, T. (2013). The epidemiology and impact 7. Petterson, S. C., Barrance, P., Buchanan, of pain in osteoarthritis. Osteoarthritis Cartilage, T.,et al (2008), Mechanisms underlying 21(9): 1145-53. quadriceps weakness in knee osteoarthritis, Med2. Roos, E. M., Herzog, W., et al (2011), Muscle Sci Sports Exerc, 40 (3): 422-7 weakness, afferent sensory dysfunction and 8. Muraki, S., et al (2015). Quadriceps muscle exercise in knee osteoarthritis, Nat Rev Rheumatol, strength, radiographic knee osteoarthritis and knee 7 (1): 57-63 pain: the ROAD study. BMC Musculoskelet Disord, 16: 305. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT GÃY C2 KIỂU HANGMAN Dương Tất Linh1, Hà Kim Trung2TÓM TẮT biến chứng nguy hiểm. Từ khóa: Gãy C2, gãy C2 kiểu Hangman, điều trị 40 Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả điều trị phẫu thuật phẫu thuật, phẫu thuật gãy C2.gãy C2 kiểu Hangman. Phương pháp: Nghiên cứuhồi cứu số liệu của 50 bệnh nhân gãy C2 kiểu SUMMARYHangman được phẫu thuật tại bệnh viện Việt Đức từ6/2017 đến 12/2018. Kết quả: Hầu hết bệnh nhân là OUTCOMES OF SURGERY TREATMENT FORnam giới (82,0%), tuổi trung bình là 40,0 ± 17,0 tuổi, HANGMAN’S FRACTUREtai nạn giao thông là nguyên nhân chính gây chấn Objective: Evaluating the outcome of surgerythương (52,0%). Tỷ lệ tổn thương thần kinh mức treatment for Hangman’s fracture. Methods:Frankel C, D giảm sau khi phẫu thuật so với trước đó. Retrospective study of 58 patients with Hangman’sBiến chứng sớm gặp phải là loét tỳ đè (6,0%); nhiễm fracture operated at Viet Duc Hospital and E Hospitaltrùng tiết niệu (2,0%); và khàn giọng (12,0%). Kết from June 2017 to Dec 2018. Results: The majorityquả nắn chỉnh sau phẫu thuật cho thấy 92,0% nắn of patients were male (82,0%), the median age waschỉnh tốt, 6,0% chưa nắn được và 2,0% không vững. 40,0 ± 17,0; the main cause for fracture was trafficSau 6 tháng, có 5 bệnh nhân có tê bì (10,0%); 13 accident (54,0%). Decrease in the ratio of Franken Cbệnh nhân có hạn chế cúi ngửa (27,1%). 11 bệnh and D injury after surgery was noted. The earlynhân hạn chế quay cổ (25,0%) và 10 bệnh nhân có complications were: impact ulcer (6,0%); urologicalđau cổ (20,8%). Hầu hết liền xương sau 6 tháng và infection (2,0%) and raspy voice (12,0%). Post-chỉ có 1/48 bệnh nhân có nắn chỉnh không tốt. Sau surgery bone correction indicated that: 92% showedmổ 6 tháng có tới 93,8% số bệnh nhân đạt kết quả good result, 6,0% were unable for the procedure andtốt, vẫn còn 2 bệnh nhân khá (4,1%) và 1 bệnh nhân 2,0% were unstabl ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị phẫu thuật gãy C2 kiểu Hangman vietnam medical journal n01 - AUGUST - 2019V. KẾT LUẬN 3. Omori, G., Koga, Y., Tanaka., et al (2013), Quadriceps muscle strength and its relationship to Thoái hóa khớp gặp ở người có độ tuổi khá radiographic knee osteoarthritis in Japanesecao 65,14 ±9,13, tỉ lệ mắc chủ yếu ở nữ chiếm elderly, J Orthop Sc i, 18 (4): 536-4295,3%, và thường gặp ở người thừa cân, béo phì 4. Hall, Michelle, Hinman (2017) Is thechiếm 69,8%. relationship between increased knee muscle strength and improved physical function following Sự giảm cơ lực gập gối xảy ra ở 58,1%, duỗi exercise dependent on baseline physical functiongối xảy ra ở 53,5% các trường hợp. Thoái hóa status?, Arthritis Research & Therapy, 19 (1): 271khớp gối càng nặng thì bậc cơ lực càng giảm. 5. Alnahdi, A. H., Zeni., et al., (2012), Muscle Có mối tương quan chặt chẽ giữa giai đoạn impairments in patients with knee osteoarthritis, Sports Health, 4 (4): 284-92thoái hóa khớp với bậc cơ lực gập gối, duỗi gối ở 6. Cunha, Jonathan Emanuel (2019), Kneebệnh nhân thoái hóa khớp gối. osteoarthritis induces atrophy and neuromuscular junction remodeling in the quadriceps and tibialisTÀI LIỆU THAM KHẢO anterior muscles of rats, Scientific Reports, 9 (1): 63661. Neogi, T. (2013). The epidemiology and impact 7. Petterson, S. C., Barrance, P., Buchanan, of pain in osteoarthritis. Osteoarthritis Cartilage, T.,et al (2008), Mechanisms underlying 21(9): 1145-53. quadriceps weakness in knee osteoarthritis, Med2. Roos, E. M., Herzog, W., et al (2011), Muscle Sci Sports Exerc, 40 (3): 422-7 weakness, afferent sensory dysfunction and 8. Muraki, S., et al (2015). Quadriceps muscle exercise in knee osteoarthritis, Nat Rev Rheumatol, strength, radiographic knee osteoarthritis and knee 7 (1): 57-63 pain: the ROAD study. BMC Musculoskelet Disord, 16: 305. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT GÃY C2 KIỂU HANGMAN Dương Tất Linh1, Hà Kim Trung2TÓM TẮT biến chứng nguy hiểm. Từ khóa: Gãy C2, gãy C2 kiểu Hangman, điều trị 40 Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả điều trị phẫu thuật phẫu thuật, phẫu thuật gãy C2.gãy C2 kiểu Hangman. Phương pháp: Nghiên cứuhồi cứu số liệu của 50 bệnh nhân gãy C2 kiểu SUMMARYHangman được phẫu thuật tại bệnh viện Việt Đức từ6/2017 đến 12/2018. Kết quả: Hầu hết bệnh nhân là OUTCOMES OF SURGERY TREATMENT FORnam giới (82,0%), tuổi trung bình là 40,0 ± 17,0 tuổi, HANGMAN’S FRACTUREtai nạn giao thông là nguyên nhân chính gây chấn Objective: Evaluating the outcome of surgerythương (52,0%). Tỷ lệ tổn thương thần kinh mức treatment for Hangman’s fracture. Methods:Frankel C, D giảm sau khi phẫu thuật so với trước đó. Retrospective study of 58 patients with Hangman’sBiến chứng sớm gặp phải là loét tỳ đè (6,0%); nhiễm fracture operated at Viet Duc Hospital and E Hospitaltrùng tiết niệu (2,0%); và khàn giọng (12,0%). Kết from June 2017 to Dec 2018. Results: The majorityquả nắn chỉnh sau phẫu thuật cho thấy 92,0% nắn of patients were male (82,0%), the median age waschỉnh tốt, 6,0% chưa nắn được và 2,0% không vững. 40,0 ± 17,0; the main cause for fracture was trafficSau 6 tháng, có 5 bệnh nhân có tê bì (10,0%); 13 accident (54,0%). Decrease in the ratio of Franken Cbệnh nhân có hạn chế cúi ngửa (27,1%). 11 bệnh and D injury after surgery was noted. The earlynhân hạn chế quay cổ (25,0%) và 10 bệnh nhân có complications were: impact ulcer (6,0%); urologicalđau cổ (20,8%). Hầu hết liền xương sau 6 tháng và infection (2,0%) and raspy voice (12,0%). Post-chỉ có 1/48 bệnh nhân có nắn chỉnh không tốt. Sau surgery bone correction indicated that: 92% showedmổ 6 tháng có tới 93,8% số bệnh nhân đạt kết quả good result, 6,0% were unable for the procedure andtốt, vẫn còn 2 bệnh nhân khá (4,1%) và 1 bệnh nhân 2,0% were unstabl ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Gãy C2 kiểu Hangman Phẫu thuật gãy C2 Điều trị gãy cột sống cổ Gây mê nội khí quảnTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 312 0 0
-
8 trang 267 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 256 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 242 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 228 0 0 -
13 trang 211 0 0
-
5 trang 210 0 0
-
8 trang 208 0 0
-
9 trang 206 0 0