Kết quả điều trị phẫu thuật u góc cầu tiểu não
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 582.96 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Kết quả điều trị phẫu thuật u góc cầu tiểu não trình bày khảo sát đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học của u góc cầu tiểu não, phân loại u góc cầu tiểu não và đánh giá kết quả phẫu thuật u góc cầu tiểu não.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị phẫu thuật u góc cầu tiểu não TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 521 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT U GÓC CẦU TIỂU NÃO Huỳnh Lê Phương1, Trần Thiện Khiêm1, Huỳnh Thành Chương1,Phan Thị Diễm Kiều2 TÓM TẮT 4 trong điều trị u góc cầu tiểu não. Trong thời đại Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm lâm sàng, hình hiện nay, xạ phẫu Gamma Knife rất hữu ích để ảnh học của u góc cầu tiểu não, phân loại u góc hỗ trợ cho việc điều trị u còn lại sau mổ. Điều cầu tiểu não và đánh giá kết quả phẫu thuật u góc này đã làm cho vấn đề lấy toàn bộ u không nhất cầu tiểu não. thiết trong mọi trường hợp vì những biến chứng Phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu. Từ nặng nề có thể xảy ra khi cố gắng lấy u triệt để. tháng 1 năm 2019 đến hết tháng 12 năm 2019, có Từ khóa: U góc cầu tiểu não, đường mổ sau 116 trường hợp u vùng góc cầu tiểu não được mổ xoang sigma. bằng đường sau xoang sigma tại khoa Ngoại Thần kinh, Bệnh viện Chợ Rẫy thỏa mãn tiêu SUMMARY chuẩn chọn bệnh được theo dõi và xử lý số liệu SURGICAL OUTCOMES OF bằng phần mềm thống kê SPSS. CEREBELLOPONTINE ANGLE Kết quả: Đau đầu, điếc tai và ù tai là 3 triệu TUMORS chứng thường gặp nhất của bệnh nhân u góc cầu Objectives: Evaluate the clinical, tiểu não, với tỉ lệ mắc lần lượt là 85,3%, 52,6%, neuroimaging of cerebellopontine angle tumors, 48,3%. Chẩn đoán sau giải phẫu bệnh ghi nhận u classification, and surgical outcomes of dây VIII chiếm tỉ lệ 66,4%, u màng não chiếm tỉ cerebellopontine angle tumors. lệ 16,4%, u nang dạng thượng bì chiếm tỉ lệ Methods: Retrospective study. Between 14,7%, u di căn chiếm tỉ lệ 0,9%. Phẫu thuật lấy January 2019 and December 2019, 116 patients gần hết u chiếm tỉ lệ 74,1%, phẫu thuật lấy toàn with cerebellopontine angle tumor were bộ u chiếm tỉ lệ 13,8%, phẫu thuật lấy bán phần u underwent surgical removal using retrosigmoid chiếm tỉ lệ 12,1%. Các yếu tố giúp tiên lượng approach at Neurosurgery Department, Cho Ray mức độ lấy u như kích thước u trước mổ, tính Hospital and followed up by SPSS statistical chất u trên MRI và loại u trên MRI. Tuổi không analysis. là yếu tố tiên lượng mức độ lấy u. Results: Headache, loss of hearing, tinnitus Kết luận: Phẫu thuật qua đường mổ sau are the most common clinical symtomes of xoang sigma vẫn là phương pháp hiệu quả nhất cerebellopontine angle tumor patients. The pathology in the majority of cases was acoustic 1 Khoa Ngoại Thần kinh Bệnh viện Chợ Rẫy neuroma (66,4%), the pathology was 2 Điều dưỡng trưởng khoa Ngoại Thần Kinh Bệnh meningioma in 16,4% of patients. Near – total viện Chợ Rẫy resection in 74,1% of patients, gross – total Chịu trách nhiệm chính: Huỳnh Lê Phương resection in 13,8%, subtotal resection in 12,1%. Email: phuongsds@yahoo.com There was a strong and significant association Ngày nhận bài: 10.10.2022 between degree of resection and tumor size, Ngày phản biện khoa học: 17.10.2022 tumor classification, tumor radiological Ngày duyệt bài: 31.10.2022 29 HỘI NGHỊ PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM LẦN THỨ 21 characteristics. Age was not associated with the từ nhiều năm nay và cũng đã có một số degree of resection. nghiên cứu được thực hiện(1),(2) Trong giai Conclusions: The retrosigmoid approach đoạn hiện nay, giai đoạn mà xạ phẫu Gamma was predominantly used in cerebellopontine knife rất hữu ích để hỗ trợ cho việc điều trị u angle tumors. Nowaday, Gamma Knife còn lại sau mổ, làm cho vấn đề lấy toàn bộ u radiosurgery is a effective support method in một cách triệt để đôi khi không cần thiết. Vì treatment of residual tumor after surgery. The vậy, cần có những đánh giá lại kết quả phẫu tumor total resection issue was no more thuật loại bệnh bệnh lí này. Nhận thấy áp necessary achievement because of dangerous dụng phương pháp phẫu thuật đường sau complications when we try to remove the tumor completely. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị phẫu thuật u góc cầu tiểu não TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 521 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT U GÓC CẦU TIỂU NÃO Huỳnh Lê Phương1, Trần Thiện Khiêm1, Huỳnh Thành Chương1,Phan Thị Diễm Kiều2 TÓM TẮT 4 trong điều trị u góc cầu tiểu não. Trong thời đại Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm lâm sàng, hình hiện nay, xạ phẫu Gamma Knife rất hữu ích để ảnh học của u góc cầu tiểu não, phân loại u góc hỗ trợ cho việc điều trị u còn lại sau mổ. Điều cầu tiểu não và đánh giá kết quả phẫu thuật u góc này đã làm cho vấn đề lấy toàn bộ u không nhất cầu tiểu não. thiết trong mọi trường hợp vì những biến chứng Phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu. Từ nặng nề có thể xảy ra khi cố gắng lấy u triệt để. tháng 1 năm 2019 đến hết tháng 12 năm 2019, có Từ khóa: U góc cầu tiểu não, đường mổ sau 116 trường hợp u vùng góc cầu tiểu não được mổ xoang sigma. bằng đường sau xoang sigma tại khoa Ngoại Thần kinh, Bệnh viện Chợ Rẫy thỏa mãn tiêu SUMMARY chuẩn chọn bệnh được theo dõi và xử lý số liệu SURGICAL OUTCOMES OF bằng phần mềm thống kê SPSS. CEREBELLOPONTINE ANGLE Kết quả: Đau đầu, điếc tai và ù tai là 3 triệu TUMORS chứng thường gặp nhất của bệnh nhân u góc cầu Objectives: Evaluate the clinical, tiểu não, với tỉ lệ mắc lần lượt là 85,3%, 52,6%, neuroimaging of cerebellopontine angle tumors, 48,3%. Chẩn đoán sau giải phẫu bệnh ghi nhận u classification, and surgical outcomes of dây VIII chiếm tỉ lệ 66,4%, u màng não chiếm tỉ cerebellopontine angle tumors. lệ 16,4%, u nang dạng thượng bì chiếm tỉ lệ Methods: Retrospective study. Between 14,7%, u di căn chiếm tỉ lệ 0,9%. Phẫu thuật lấy January 2019 and December 2019, 116 patients gần hết u chiếm tỉ lệ 74,1%, phẫu thuật lấy toàn with cerebellopontine angle tumor were bộ u chiếm tỉ lệ 13,8%, phẫu thuật lấy bán phần u underwent surgical removal using retrosigmoid chiếm tỉ lệ 12,1%. Các yếu tố giúp tiên lượng approach at Neurosurgery Department, Cho Ray mức độ lấy u như kích thước u trước mổ, tính Hospital and followed up by SPSS statistical chất u trên MRI và loại u trên MRI. Tuổi không analysis. là yếu tố tiên lượng mức độ lấy u. Results: Headache, loss of hearing, tinnitus Kết luận: Phẫu thuật qua đường mổ sau are the most common clinical symtomes of xoang sigma vẫn là phương pháp hiệu quả nhất cerebellopontine angle tumor patients. The pathology in the majority of cases was acoustic 1 Khoa Ngoại Thần kinh Bệnh viện Chợ Rẫy neuroma (66,4%), the pathology was 2 Điều dưỡng trưởng khoa Ngoại Thần Kinh Bệnh meningioma in 16,4% of patients. Near – total viện Chợ Rẫy resection in 74,1% of patients, gross – total Chịu trách nhiệm chính: Huỳnh Lê Phương resection in 13,8%, subtotal resection in 12,1%. Email: phuongsds@yahoo.com There was a strong and significant association Ngày nhận bài: 10.10.2022 between degree of resection and tumor size, Ngày phản biện khoa học: 17.10.2022 tumor classification, tumor radiological Ngày duyệt bài: 31.10.2022 29 HỘI NGHỊ PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM LẦN THỨ 21 characteristics. Age was not associated with the từ nhiều năm nay và cũng đã có một số degree of resection. nghiên cứu được thực hiện(1),(2) Trong giai Conclusions: The retrosigmoid approach đoạn hiện nay, giai đoạn mà xạ phẫu Gamma was predominantly used in cerebellopontine knife rất hữu ích để hỗ trợ cho việc điều trị u angle tumors. Nowaday, Gamma Knife còn lại sau mổ, làm cho vấn đề lấy toàn bộ u radiosurgery is a effective support method in một cách triệt để đôi khi không cần thiết. Vì treatment of residual tumor after surgery. The vậy, cần có những đánh giá lại kết quả phẫu tumor total resection issue was no more thuật loại bệnh bệnh lí này. Nhận thấy áp necessary achievement because of dangerous dụng phương pháp phẫu thuật đường sau complications when we try to remove the tumor completely. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học U góc cầu tiểu não Đường mổ sau xoang sigma Phẫu thuật u góc cầu tiểu não Xạ phẫu Gamma KnifeTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 316 0 0 -
5 trang 309 0 0
-
8 trang 263 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 254 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 239 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 226 0 0 -
13 trang 206 0 0
-
8 trang 205 0 0
-
5 trang 205 0 0
-
9 trang 200 0 0