Kết quả điều trị són tiểu khi gắng sức bằng phẫu thuật đặt bandelette dưới niệu đạo
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 123.63 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu được tiến hành với mục tiêu nhằm đánh giá mức độ són tiểu và ñánh giá kết quả của phẫu thuật đặt Bandelette dưới niệu đạo theo phương pháp TVT và TOT trong điều trị són tiểu khi gắng sức. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết để nắm rõ nội dung chi tiết của đề tài nghiên cứu này.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị són tiểu khi gắng sức bằng phẫu thuật đặt bandelette dưới niệu đạoKẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ SÓN TIỂU KHI GẮNG SỨC BẰNG PHẪU THUẬTĐẶT BANDELETTE DƯỚI NIỆU ĐẠOHồ Nguyên Tiến*, Lê Sỹ Phương*, Bạch Cẩm An*, Phan Viết Tâm*, Lê Minh Toàn*, Trần Thị NgọcHà*, Phạm Đăng Khoa*.*: Bệnh viện Trung Ương HuếTác giả liên lạc: Ths. Bs Hồ Nguyễn Tiến – 0982047075 - Email: tienhonguyen@gmail.comTÓM TẮTMục tiêu: Xác ñịnh mức ñộ són tiểu và ñánh giá kết quả của phẫu thuật ñặt Bandelette dưới niệu ñạotheo phương pháp TVT và TOT trong ñiều trị són tiểu khi gắng sức. Đối tượng và phương pháp:Nghiên cứu của chúng tôi bao gồm 50 bệnh nhân ñươc chẩn ñoán són tiểu khi gắng sức và phẫu thuậtTOT hoặc TVT hoặc TVT Secur từ năm 2007 ñên tháng 3 năm 2009 tại khoa Phụ Sản Bệnh viện Đakhoa Trung Ương Huế. Kết quả: Mức ñộ són tiểu của nhóm nghiên cứu là: ñộ I chiếm 12%; ñộ IIchiếm 52%, ñộ III chiếm 36%.Thời gian phẫu thuật trung bình là 20,7 ± 5,3. Hiệu quả của phươngpháp là: hết són tiểu hoàn toàn chiếm 82%, cải thiện són tiểu chiếm 18%. Tỷ lệ biến chứng trong phẫuthuật thấp chiếm 6%. Tỷ lệ bệnh nhân hài lòng 90%. Tỷ lệ tái phát són tiểu khi gắng sức sau 12 thánglà 4%. Kết luận: phẫu thuật ñặt Bandelette dưới niệu ñạo ñể ñiều trị són tiểu là một phương pháp cóthời gian phẫu thuật ngắn, hiệu quả ñiều trị cao (hiệu quả 100% trong ñó hiệu quả hoàn toàn là82%), ít biến chứng và tỷ lệ bệnh nhân hài lòng cao.Từ khóa: són tiểu khi gắng sức, Bandelette dưới niệu ñạo.THE RESULT OF SUBURETHRAL BANDS TREATMEN IN THETREATMENT WOMEN STRESS URINARY INCONTINENCEABSTRACTObjective: The aim of this review is to diagnosis the grade of stress urinary incontinence (SUI) andevaluate the result of TOT (Trans Obturator Tape) or TOT – O (Tension free Vaginal TapeObturator), TVT (tension-free vaginal tape), TVT secur techniques in the treatment women stressurinary incontinnence. Methods: 50 patients diagnosed stress uninary incontinnence were treated byTOT or TVT or TVT Secur at O&G Departement, Hue Centre Hospital from March 2007 to March2009. Results: The grade of stress uninary incontinnence: Grade I (12%); Grade II (52%); Grade III(36%). The mean of operationg time was 20.7 ± 5.3. The effectiveness of these procedures was acomplete respose or completely dry (82%), a partial response (18%). The percentage ofintraoperative complications was 6%. 90% patients were pleasedt with these procedures. The rate ofrecurrence was 4% after 12 months after operation. Conclusions: Posing suburethral bands had thehight effectiveness in treatment of women stress urinary uncontinnence: shorten operating time, highsuccessful rate (a complete respose 82%, a partial response 18%), less complications, as a result, itcan improve patients’ quality life.Key words: stress urinary incontinence, suburethral bands.ĐẶT VẤN ĐỀSón tiểu là tình trạng chảy nước tiểu không cố ý xuất hiện do khách quan. Són tiểu ở phụ nữ hiện ñanglà một bệnh lý ảnh hưởng lớn ñến sinh hoạt, tâm sinh lý, công việc và chất lượng sống của bệnh nhântrên toàn thế giới. Tỷ lệ són tiểu chung trong cộng ñồng thay ñổi từ 25 – 45%[4,7,9].Về mặt lâm sàng són tiểu ñược chia làm 3 loại.Són tiểu khi gắng sức là tình trạng chảy nước tiểu khi ráng sức làm tăng áp lực ổ bụng như cười, hắthơi, ho… Són tiểu khi gắng sức là loại phổ biến nhất trong són tiểu chiếm khoảng 65% trong són tiểuvà chiếm từ 33 – 50 % trong cộng ñồng, xuất hiện nhiều sau sinh và tuổi trung niên. Són tiểu khi gắngsức ñược chia làm 3 mức ñộ nhẹ, vừa, nặng. Điều trị chủ yếu dựa vào tập luyện cơ vùng chậu và phẫuthuật [4,7].Són tiểu gấp là tình trạng chảy nước tiểu khi buồn tiểu mà ñi chưa kịp hay chảy nước tiểu trên ñườngñi tiểu. Són tiểu gấp thường phối hợp với hội chứng kích thích bàng quang, có tỷ lệ từ 11 – 25% trongcộng ñồng, tỷ lệ này tăng cao ở nhóm trên 60 tuổi. Điều trị chủ yếu tìm nguyên nhân gây kích thíchbàng quang và nội khoa [7,9].Són tiểu phối hợp là loại phối hợp của són tiểu khi gắng sức và són tiểu gấpTrước ñây phẫu thuật ñiều trị són tiểu chủ yếu bằng phẫu thuật Burch, kỹ thuật này ñòi hỏi phẫu thuậtviên phải có kinh nghiệm ñể tránh khâu quá căng làm rối loạn chức năng ñi tiểu và cũng kém hiệu quảtrong nhóm có cơ thắt cổ bàng quang yếu mà các khuyết ñiểm này ñược khắc phục trong phẫu thuật sử80dụng Bandelette. Hai kỹ thuật ñược ñưa ra là TVT bởi Ulmsten năm 1996 và TOT bởi De Lorme năm2003 ñã có những thay ñổi ñột ngột trong chiến lược ñiều trị són tiểu khi gắng sức, cho ñến nay ñã trởthành phẫu thuật ñược lựa chọn ñầu tiên trong ñiều trị són tiểu khi gắng sức vì dễ thực hiện, ít xâmnhập, có thể ñiều chỉnh và hiệu quả cao[5,10].Ở Việt Nam trước ñây do ñiều kiện kinh tế, tập tục văn hóa phương ñông làm cho bệnh nhân ngạikhông dám ñi khám nên bệnh lý này ít ñược nhắc ñến tại các bệnh viện lớn và trong cộng ñồng. Hiệnnay ñiều kiện sống ñược cải thiện người phụ nữ hiện ñại cũng cần nâng cao chất lượng sống của mìnhnên các bác sĩ phụ khoa ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị són tiểu khi gắng sức bằng phẫu thuật đặt bandelette dưới niệu đạoKẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ SÓN TIỂU KHI GẮNG SỨC BẰNG PHẪU THUẬTĐẶT BANDELETTE DƯỚI NIỆU ĐẠOHồ Nguyên Tiến*, Lê Sỹ Phương*, Bạch Cẩm An*, Phan Viết Tâm*, Lê Minh Toàn*, Trần Thị NgọcHà*, Phạm Đăng Khoa*.*: Bệnh viện Trung Ương HuếTác giả liên lạc: Ths. Bs Hồ Nguyễn Tiến – 0982047075 - Email: tienhonguyen@gmail.comTÓM TẮTMục tiêu: Xác ñịnh mức ñộ són tiểu và ñánh giá kết quả của phẫu thuật ñặt Bandelette dưới niệu ñạotheo phương pháp TVT và TOT trong ñiều trị són tiểu khi gắng sức. Đối tượng và phương pháp:Nghiên cứu của chúng tôi bao gồm 50 bệnh nhân ñươc chẩn ñoán són tiểu khi gắng sức và phẫu thuậtTOT hoặc TVT hoặc TVT Secur từ năm 2007 ñên tháng 3 năm 2009 tại khoa Phụ Sản Bệnh viện Đakhoa Trung Ương Huế. Kết quả: Mức ñộ són tiểu của nhóm nghiên cứu là: ñộ I chiếm 12%; ñộ IIchiếm 52%, ñộ III chiếm 36%.Thời gian phẫu thuật trung bình là 20,7 ± 5,3. Hiệu quả của phươngpháp là: hết són tiểu hoàn toàn chiếm 82%, cải thiện són tiểu chiếm 18%. Tỷ lệ biến chứng trong phẫuthuật thấp chiếm 6%. Tỷ lệ bệnh nhân hài lòng 90%. Tỷ lệ tái phát són tiểu khi gắng sức sau 12 thánglà 4%. Kết luận: phẫu thuật ñặt Bandelette dưới niệu ñạo ñể ñiều trị són tiểu là một phương pháp cóthời gian phẫu thuật ngắn, hiệu quả ñiều trị cao (hiệu quả 100% trong ñó hiệu quả hoàn toàn là82%), ít biến chứng và tỷ lệ bệnh nhân hài lòng cao.Từ khóa: són tiểu khi gắng sức, Bandelette dưới niệu ñạo.THE RESULT OF SUBURETHRAL BANDS TREATMEN IN THETREATMENT WOMEN STRESS URINARY INCONTINENCEABSTRACTObjective: The aim of this review is to diagnosis the grade of stress urinary incontinence (SUI) andevaluate the result of TOT (Trans Obturator Tape) or TOT – O (Tension free Vaginal TapeObturator), TVT (tension-free vaginal tape), TVT secur techniques in the treatment women stressurinary incontinnence. Methods: 50 patients diagnosed stress uninary incontinnence were treated byTOT or TVT or TVT Secur at O&G Departement, Hue Centre Hospital from March 2007 to March2009. Results: The grade of stress uninary incontinnence: Grade I (12%); Grade II (52%); Grade III(36%). The mean of operationg time was 20.7 ± 5.3. The effectiveness of these procedures was acomplete respose or completely dry (82%), a partial response (18%). The percentage ofintraoperative complications was 6%. 90% patients were pleasedt with these procedures. The rate ofrecurrence was 4% after 12 months after operation. Conclusions: Posing suburethral bands had thehight effectiveness in treatment of women stress urinary uncontinnence: shorten operating time, highsuccessful rate (a complete respose 82%, a partial response 18%), less complications, as a result, itcan improve patients’ quality life.Key words: stress urinary incontinence, suburethral bands.ĐẶT VẤN ĐỀSón tiểu là tình trạng chảy nước tiểu không cố ý xuất hiện do khách quan. Són tiểu ở phụ nữ hiện ñanglà một bệnh lý ảnh hưởng lớn ñến sinh hoạt, tâm sinh lý, công việc và chất lượng sống của bệnh nhântrên toàn thế giới. Tỷ lệ són tiểu chung trong cộng ñồng thay ñổi từ 25 – 45%[4,7,9].Về mặt lâm sàng són tiểu ñược chia làm 3 loại.Són tiểu khi gắng sức là tình trạng chảy nước tiểu khi ráng sức làm tăng áp lực ổ bụng như cười, hắthơi, ho… Són tiểu khi gắng sức là loại phổ biến nhất trong són tiểu chiếm khoảng 65% trong són tiểuvà chiếm từ 33 – 50 % trong cộng ñồng, xuất hiện nhiều sau sinh và tuổi trung niên. Són tiểu khi gắngsức ñược chia làm 3 mức ñộ nhẹ, vừa, nặng. Điều trị chủ yếu dựa vào tập luyện cơ vùng chậu và phẫuthuật [4,7].Són tiểu gấp là tình trạng chảy nước tiểu khi buồn tiểu mà ñi chưa kịp hay chảy nước tiểu trên ñườngñi tiểu. Són tiểu gấp thường phối hợp với hội chứng kích thích bàng quang, có tỷ lệ từ 11 – 25% trongcộng ñồng, tỷ lệ này tăng cao ở nhóm trên 60 tuổi. Điều trị chủ yếu tìm nguyên nhân gây kích thíchbàng quang và nội khoa [7,9].Són tiểu phối hợp là loại phối hợp của són tiểu khi gắng sức và són tiểu gấpTrước ñây phẫu thuật ñiều trị són tiểu chủ yếu bằng phẫu thuật Burch, kỹ thuật này ñòi hỏi phẫu thuậtviên phải có kinh nghiệm ñể tránh khâu quá căng làm rối loạn chức năng ñi tiểu và cũng kém hiệu quảtrong nhóm có cơ thắt cổ bàng quang yếu mà các khuyết ñiểm này ñược khắc phục trong phẫu thuật sử80dụng Bandelette. Hai kỹ thuật ñược ñưa ra là TVT bởi Ulmsten năm 1996 và TOT bởi De Lorme năm2003 ñã có những thay ñổi ñột ngột trong chiến lược ñiều trị són tiểu khi gắng sức, cho ñến nay ñã trởthành phẫu thuật ñược lựa chọn ñầu tiên trong ñiều trị són tiểu khi gắng sức vì dễ thực hiện, ít xâmnhập, có thể ñiều chỉnh và hiệu quả cao[5,10].Ở Việt Nam trước ñây do ñiều kiện kinh tế, tập tục văn hóa phương ñông làm cho bệnh nhân ngạikhông dám ñi khám nên bệnh lý này ít ñược nhắc ñến tại các bệnh viện lớn và trong cộng ñồng. Hiệnnay ñiều kiện sống ñược cải thiện người phụ nữ hiện ñại cũng cần nâng cao chất lượng sống của mìnhnên các bác sĩ phụ khoa ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Són tiểu khi gắng sức Bandelette dưới niệu đạo Điều trị són tiểu Phẫu thuật đặt bandeletteTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 263 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 254 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 239 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 225 0 0 -
13 trang 206 0 0
-
8 trang 205 0 0
-
5 trang 205 0 0
-
9 trang 199 0 0