Kết quả điều trị suy tĩnh mạch hiển lớn bằng năng lượng sóng có tần số radio
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 302.21 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả của can thiệp nhiệt bằng sóng có tần số radio ở bệnh nhân suy tĩnh mạch hiển lớn. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả 56 bệnh nhân với 82 chi bị suy tĩnh mạch hiển lớn được can thiệp nhiệt bằng sóng có tần số radio tại Bệnh viện Hữu Nghị từ tháng 7/2019 đến tháng 7/2020.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị suy tĩnh mạch hiển lớn bằng năng lượng sóng có tần số radio TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2020tập luyện bởi tay của nhà trị liệu. Cách thức tập TÀI LIỆU THAM KHẢOluyện của chúng tôi tương tự trong nghiên cứu 1. Angermann P., Lohmann M. (1993). Injuriescủa Cetin A và cộng sự. Tác giả Cetin A đã so to the hand and wrist. A study of 50,272 injuries. Jsánh kết quả nghiên cứu với các nghiên cứu Hand Surg Br, 18(5), 642-4. 2. Voigt C. (2002). [Tendon injuries of the hand].khác và khẳng định các bài tập thụ động được Chirurg, 73(7), 744-64; quiz 765-7.thực hiện bởi chính bệnh nhân rất an toàn và tiết 3. Hundozi H., Murtezani A., Hysenaj V. et al.kiệm chi phí hơn so với các bài tập thụ động có (2013). Rehabilitation after surgery repair ofsự hỗ trợ của nhà trị liệu. Việc bổ sung kỹ thuật flexor tendon injuries of the hand with Kleinert early passive mobilization protocol. Med Arch,duỗi thụ động trong phác đồ của Cetin A nhằm 67(2), 115-9.mục đích duỗi tối đa các khớp liên đốt đến giới 4. Peters S. E., Jha B., Ross M. (2017).hạn của nẹp giúp tăng cường trượt gân và ngăn Rehabilitation following surgery for flexor tendonngừa cứng khớp. Điểm khác trong phác đồ điều injuries of the hand. Cochrane Database oftrị của chúng tôi so với phác đồ của Cetin A là Systematic Reviews, (1). 5. Chang M. K., Tay S. C. (2018). Flexor Tendonchúng tôi không bao gồm kỹ thuật duỗi thụ Injuries and Repairs: A Single Centre Experience. Jđộng. Đây có thể là lý do khiến tỷ lệ biến chứng Hand Surg Asian Pac Vol, 23(4), 487-495.co cứng gấp đồng thời các khớp liên đốt gần và 6. de Jong J. P., Nguyen J. T., Sonnema A. J. etliên đốt xa trong nghiên cứu của chúng tôi cao al. (2014). The incidence of acute traumatic tendon injuries in the hand and wrist: a 10-yearhơn nghiên cứu của Cetin, A và cộng sự (23,1% population-based study. Clin Orthop Surg, 6(2), 196-202.so với 17,5%). 7. Cetin A., Dincer F., Kecik A. et al. (2001). Rehabilitation of flexor tendon injuries by use of aV. KẾT LUẬN combined regimen of modified Kleinert and Vận động thụ động sớm có bảo vệ gân cơ sau modified Duran techniques. Am J Phys Medphẫu thuật như trong các phác đồ vận động sớm Rehabil, 80(10), 721-8. 8. Quadlbauer S., Pezzei Ch, Jurkowitsch J. etcủa Kleinert và Duran đem lại những lợi ích al. (2016). Early Passive Movement in flexorkhông nhỏ cho bệnh nhân sau phẫu thuật nối tendon injuries of the hand. Arch Orthop Traumagân gấp bàn tay. Surg, 136(2), 285-93. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ SUY TĨNH MẠCH HIỂN LỚN BẰNG NĂNG LƯỢNG SÓNG CÓ TẦN SỐ RADIO Trần Minh Thoại**, Bùi Long**, Trần Đức Hùng*TÓM TẮT Không có biến chứng nặng như huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới hay nhồi máu phổi. Kết luận: Điều trị 25 Mục tiêu: Đánh giá kết quả của can thiệp nhiệt suy tĩnh mạch hiển lớn bằng sóng có tần số radio có tỉbằng sóng có tần số radio ở bệnh nhân suy tĩnh mạch lệ thành công cao tỷ lệ thành công 100%. Sau canhiển lớn. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: thiệp, triệu chứng lâm sàng và độ nặng (điểm VCSS)Nghiên cứu tiến cứu, mô tả 56 bệnh nhân với 82 chi bị được cải thiện hơn so với trước. Không có tai biến,suy tĩnh mạch hiển lớn được can thiệp nhiệt bằng biến chứng nặng.sóng có tần số radio tại Bệnh viện Hữu Nghị từ tháng7/2019 đến tháng 7/2020. Kết quả nghiên cứu: SUMMARYTuổi trung bình bệnh nhân là 74,5 ± 9,5 tuổi. Trướccan thiệp, phân độ lâm sàng theo CEAP giai đoạn RESULT OF RADIOFREQUENCY ABLATIONC2/C3 chiếm đa số (96,3%). Sau can thiệp, điểm mức TO GREAT SAPHENOUS VEIN INCOMPETENCEđộ nặng lâm sàng (Venous Clinical Severity Score - Object: To assess the result of radiofrequencyVCSS) trung bình 2,2± 1,0 giảm so với trước can thiệp thermal ablation to great saphenous vein7,9 ± 1,4 có ý nghĩa (p vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2020± 1,4 and 2,2±1,0 (P60 chiếm đa số (92,9%).có tần số radio tại Bệnh viện Hữu Nghị từ tháng Nam giới chiếm 69,6%, tỉ lệ nam/nữ là 2,3/1.7/2019 đến tháng 7/2020. 3.2. Chỉ số can thiệp Tiêu chuẩn lựa chọn Bảng 1. Đặc điểm về kỹ thuật và yếu tố - Bệnh nhân có triệu chứng cơ năng: đau liên quannặng chân, sưng chân, chuột rút, căng mỏi chân, Sốtê bì,… Tỉ lệ Đặc điểm lượng - Triệu chứng lâm sàng theo phân loại CEAP: (%) ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị suy tĩnh mạch hiển lớn bằng năng lượng sóng có tần số radio TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2020tập luyện bởi tay của nhà trị liệu. Cách thức tập TÀI LIỆU THAM KHẢOluyện của chúng tôi tương tự trong nghiên cứu 1. Angermann P., Lohmann M. (1993). Injuriescủa Cetin A và cộng sự. Tác giả Cetin A đã so to the hand and wrist. A study of 50,272 injuries. Jsánh kết quả nghiên cứu với các nghiên cứu Hand Surg Br, 18(5), 642-4. 2. Voigt C. (2002). [Tendon injuries of the hand].khác và khẳng định các bài tập thụ động được Chirurg, 73(7), 744-64; quiz 765-7.thực hiện bởi chính bệnh nhân rất an toàn và tiết 3. Hundozi H., Murtezani A., Hysenaj V. et al.kiệm chi phí hơn so với các bài tập thụ động có (2013). Rehabilitation after surgery repair ofsự hỗ trợ của nhà trị liệu. Việc bổ sung kỹ thuật flexor tendon injuries of the hand with Kleinert early passive mobilization protocol. Med Arch,duỗi thụ động trong phác đồ của Cetin A nhằm 67(2), 115-9.mục đích duỗi tối đa các khớp liên đốt đến giới 4. Peters S. E., Jha B., Ross M. (2017).hạn của nẹp giúp tăng cường trượt gân và ngăn Rehabilitation following surgery for flexor tendonngừa cứng khớp. Điểm khác trong phác đồ điều injuries of the hand. Cochrane Database oftrị của chúng tôi so với phác đồ của Cetin A là Systematic Reviews, (1). 5. Chang M. K., Tay S. C. (2018). Flexor Tendonchúng tôi không bao gồm kỹ thuật duỗi thụ Injuries and Repairs: A Single Centre Experience. Jđộng. Đây có thể là lý do khiến tỷ lệ biến chứng Hand Surg Asian Pac Vol, 23(4), 487-495.co cứng gấp đồng thời các khớp liên đốt gần và 6. de Jong J. P., Nguyen J. T., Sonnema A. J. etliên đốt xa trong nghiên cứu của chúng tôi cao al. (2014). The incidence of acute traumatic tendon injuries in the hand and wrist: a 10-yearhơn nghiên cứu của Cetin, A và cộng sự (23,1% population-based study. Clin Orthop Surg, 6(2), 196-202.so với 17,5%). 7. Cetin A., Dincer F., Kecik A. et al. (2001). Rehabilitation of flexor tendon injuries by use of aV. KẾT LUẬN combined regimen of modified Kleinert and Vận động thụ động sớm có bảo vệ gân cơ sau modified Duran techniques. Am J Phys Medphẫu thuật như trong các phác đồ vận động sớm Rehabil, 80(10), 721-8. 8. Quadlbauer S., Pezzei Ch, Jurkowitsch J. etcủa Kleinert và Duran đem lại những lợi ích al. (2016). Early Passive Movement in flexorkhông nhỏ cho bệnh nhân sau phẫu thuật nối tendon injuries of the hand. Arch Orthop Traumagân gấp bàn tay. Surg, 136(2), 285-93. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ SUY TĨNH MẠCH HIỂN LỚN BẰNG NĂNG LƯỢNG SÓNG CÓ TẦN SỐ RADIO Trần Minh Thoại**, Bùi Long**, Trần Đức Hùng*TÓM TẮT Không có biến chứng nặng như huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới hay nhồi máu phổi. Kết luận: Điều trị 25 Mục tiêu: Đánh giá kết quả của can thiệp nhiệt suy tĩnh mạch hiển lớn bằng sóng có tần số radio có tỉbằng sóng có tần số radio ở bệnh nhân suy tĩnh mạch lệ thành công cao tỷ lệ thành công 100%. Sau canhiển lớn. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: thiệp, triệu chứng lâm sàng và độ nặng (điểm VCSS)Nghiên cứu tiến cứu, mô tả 56 bệnh nhân với 82 chi bị được cải thiện hơn so với trước. Không có tai biến,suy tĩnh mạch hiển lớn được can thiệp nhiệt bằng biến chứng nặng.sóng có tần số radio tại Bệnh viện Hữu Nghị từ tháng7/2019 đến tháng 7/2020. Kết quả nghiên cứu: SUMMARYTuổi trung bình bệnh nhân là 74,5 ± 9,5 tuổi. Trướccan thiệp, phân độ lâm sàng theo CEAP giai đoạn RESULT OF RADIOFREQUENCY ABLATIONC2/C3 chiếm đa số (96,3%). Sau can thiệp, điểm mức TO GREAT SAPHENOUS VEIN INCOMPETENCEđộ nặng lâm sàng (Venous Clinical Severity Score - Object: To assess the result of radiofrequencyVCSS) trung bình 2,2± 1,0 giảm so với trước can thiệp thermal ablation to great saphenous vein7,9 ± 1,4 có ý nghĩa (p vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2020± 1,4 and 2,2±1,0 (P60 chiếm đa số (92,9%).có tần số radio tại Bệnh viện Hữu Nghị từ tháng Nam giới chiếm 69,6%, tỉ lệ nam/nữ là 2,3/1.7/2019 đến tháng 7/2020. 3.2. Chỉ số can thiệp Tiêu chuẩn lựa chọn Bảng 1. Đặc điểm về kỹ thuật và yếu tố - Bệnh nhân có triệu chứng cơ năng: đau liên quannặng chân, sưng chân, chuột rút, căng mỏi chân, Sốtê bì,… Tỉ lệ Đặc điểm lượng - Triệu chứng lâm sàng theo phân loại CEAP: (%) ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Suy tĩnh mạch Điều trị suy tĩnh mạch Năng lượng sóng có tần số radio Phương pháp SeldingerGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 249 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 234 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
8 trang 200 0 0
-
5 trang 200 0 0
-
13 trang 200 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 194 0 0