Kết quả điều trị suy tĩnh mạch nông chi dưới mạn tính bằng phương pháp laser nội mạch bước sóng dài
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 309.97 KB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân suy tĩnh mạch nông chi dưới mạn tính bằng phương pháp laser nội mạch bước sóng dài (1470nm). Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả 56 bệnh nhân (BN) suy tĩnh mạch (TM) nông chi dưới giai đoạn C2-C5 (phân loại CEAP), được điều trị bằng laser nội mạch bước sóng 1470nm tại Trung tâm tim mạch, Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 12/2018 đến tháng 8/2019.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị suy tĩnh mạch nông chi dưới mạn tính bằng phương pháp laser nội mạch bước sóng dài vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2019 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ SUY TĨNH MẠCH NÔNG CHI DƯỚI MẠN TÍNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP LASER NỘI MẠCH BƯỚC SÓNG DÀI Trần Đức Hùng*, Vũ Minh Phúc*, Nguyễn Văn Sơn*TÓM TẮT to C5 according to CEAP classification, treated with endovenous laser ablation, using the 1470 nm radial 29 Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân fiber laser, from 12/2018 to 8/2019 in Cardiovascularsuy tĩnh mạch nông chi dưới mạn tính bằng phương Center, 103 Military Hospital. Results: A total numberpháp laser nội mạch bước sóng dài (1470nm). of 56 patients involving 77 lower extremities, technicalPhương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, mô success regarding GSV and SSV vein occlusion weretả 56 bệnh nhân (BN) suy tĩnh mạch (TM) nông chi recorded at 100%. 54.5% of patients were classifieddưới giai đoạn C2-C5 (phân loại CEAP), được điều trị as C2, and C3 for 26%. Mean laser application timebằng laser nội mạch bước sóng 1470nm tại Trung tâm was 281.39 ± 73.46s and 122.67 ± 44.31s, while antim mạch, Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 12/2018 average of 2820.65 ± 737.53 and 1234.50 ± 443.82Jđến tháng 8/2019. Kết quả: Tổng số 56 BN (77 chi), were applied during ablation of GSV and SSVtỷ lệ thành công kỹ thuật (xơ hóa gây tắc toàn toàn): respectively. Venous clinical severity score (VCSS)TM hiển lớn, TM hiển bé đạt 100%. BN được can thiệp after procedure (1.18 ± 0.76) reduced significantlyở giai đoạn lâm sàng đa số là C2 (54.5%), C3 (26%), comparing before procedure (4.68 ± 1.85) (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 484 - THÁNG 11 - SỐ 2 - 2019chất lượng cuộc sống và nhanh chóng trở lại làm dụng 1470nm, đầu đốt laser loại Nevertouch,việc hơn [7]. mức năng lượng dựa trên mức độ giãn và suy Ở Việt Nam, thủ thuật điều trị sử dụng laser của TM. Thủ thuật được tiến hành theo quy trìnhnội mạch, sử dụng laser bước sóng ngắn (800- của bộ y tế. BN được siêu âm và ghi nhận các1000nm) triển khai ở nhiều trung tâm. Nguyên lý biến chứng sớm sau thủ thuật từ 24 đến 48 giờ.của kỹ thuật là sử dụng nhiệt năng, tác dụng Sau khi xuất viện, BN tái khám sau 1-6 tháng,nhiệt phụ thuộc vào năng lượng, bước sóng của khám lâm sàng, đánh giá VCSS, siêu âm Dopplerlaser. Ngày nay, các laser bước sóng dài (1300- màu TM đánh giá sự tái thông, đánh giá dòng1600nm) đang ngày càng trở nên phổ biến do chảy, kích thước mạch. Dùng bộ câu hỏi suy TMhiệu quả tốt hơn và an toàn hơn các laser có mạn tính (The chronic venous insufficiencybước sóng ngắn [8]. Hiện nay tại Việt Nam chưa questionnaire) để khảo sát chất lượng cuộc sốngcó nhiều nghiên cứu đánh giá đặc điểm kỹ thuật thông qua 20 câu hỏi thuộc 4 khía cạnh khácvà hiệu quả điều trị của laser 1470nm cho bệnh nhau (đau, hoạt động thể chất, hoạt động tinhnhân suy tĩnh mạch chi dưới mạn tính. Vì vậy, thần, hoạt động xã hội). Mỗi câu hỏi được chochúng tôi tiến hành nghiên cứu với mục tiêu: điểm từ 1 đến 5 điểm, tổng điểm thấp nhất là 20Đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân suy tĩnh điểm tương ứng chất lượng cuộc sống rất tốt,mạch nông chi dưới mạn tính bằng phương pháp cao nhất là 100 điểm tương ứng với chất lượnglaser nội mạch bước sóng dài (1470nm). cuộc sống rất tệ. CIVIQ 20 là công cụ hữu ích để đánh giá tình trạng chất lượng cuộc sống ngườiII. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU bệnh suy tĩnh mạch, đánh giá bệnh cảnh lâm 2.1. Đối tượng nghiên cứu. 56 BN (77 chi sàng, mức độ triệu chứng của bệnh trước khitổn thương) được chẩn đoán suy TM hiển lớn, can thiệp điều trị.hiển bé điều trị bằng laser 1470nm từ tháng Xử lý số liệu: Số liệu được xử lý theo12/2018 đến tháng 8/2019 tại trung tâm Tim phương pháp thống kê y học với các phần mềmmạch- Bệnh viện Quân y 103. Tiêu chuẩn lựa SPSS 22.0chọn, loại trừ theo Bảng 1. - Tiêu chuẩn lựa chọn BN III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU + BN có các triệu chứng cơ năng Tổng số 56 BN (77 chi) được can thiệp laser + BN chẩn đoán xác định có suy TM (dòng nội mạch, 36 chân phải (47.2%), 41 chân tráiTN > 0.5s) (52.8%). Có 67 TM hiển lớn và và 5 TM hiển bé + Giai đoạn lâm sàng C2- C6 được điều trị. Tuổi trung bình 58,64 ± 11,71. + BN có chỉ định điều trị nhiệt nội TM và Tuổi cao nhất 77, thấp nhất là 32. Nữ chiếm tỷ lệđồng ý làm thủ thuật 62.5% (35 BN) cao hơn nam 37.5% (21 BN), tỷ - Tiêu chuẩn loại trừ lệ nữ/nam: 1.7 / 1. VCSS trước can thiệp 4.67 ± + BN có bệnh lý toàn thân nặng kết hợp, hạn 1.85 điểm. Điểm CIVIQ 20 trước can thiệp làchế vận động 53.62 ± 7.5 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị suy tĩnh mạch nông chi dưới mạn tính bằng phương pháp laser nội mạch bước sóng dài vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2019 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ SUY TĨNH MẠCH NÔNG CHI DƯỚI MẠN TÍNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP LASER NỘI MẠCH BƯỚC SÓNG DÀI Trần Đức Hùng*, Vũ Minh Phúc*, Nguyễn Văn Sơn*TÓM TẮT to C5 according to CEAP classification, treated with endovenous laser ablation, using the 1470 nm radial 29 Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân fiber laser, from 12/2018 to 8/2019 in Cardiovascularsuy tĩnh mạch nông chi dưới mạn tính bằng phương Center, 103 Military Hospital. Results: A total numberpháp laser nội mạch bước sóng dài (1470nm). of 56 patients involving 77 lower extremities, technicalPhương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, mô success regarding GSV and SSV vein occlusion weretả 56 bệnh nhân (BN) suy tĩnh mạch (TM) nông chi recorded at 100%. 54.5% of patients were classifieddưới giai đoạn C2-C5 (phân loại CEAP), được điều trị as C2, and C3 for 26%. Mean laser application timebằng laser nội mạch bước sóng 1470nm tại Trung tâm was 281.39 ± 73.46s and 122.67 ± 44.31s, while antim mạch, Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 12/2018 average of 2820.65 ± 737.53 and 1234.50 ± 443.82Jđến tháng 8/2019. Kết quả: Tổng số 56 BN (77 chi), were applied during ablation of GSV and SSVtỷ lệ thành công kỹ thuật (xơ hóa gây tắc toàn toàn): respectively. Venous clinical severity score (VCSS)TM hiển lớn, TM hiển bé đạt 100%. BN được can thiệp after procedure (1.18 ± 0.76) reduced significantlyở giai đoạn lâm sàng đa số là C2 (54.5%), C3 (26%), comparing before procedure (4.68 ± 1.85) (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 484 - THÁNG 11 - SỐ 2 - 2019chất lượng cuộc sống và nhanh chóng trở lại làm dụng 1470nm, đầu đốt laser loại Nevertouch,việc hơn [7]. mức năng lượng dựa trên mức độ giãn và suy Ở Việt Nam, thủ thuật điều trị sử dụng laser của TM. Thủ thuật được tiến hành theo quy trìnhnội mạch, sử dụng laser bước sóng ngắn (800- của bộ y tế. BN được siêu âm và ghi nhận các1000nm) triển khai ở nhiều trung tâm. Nguyên lý biến chứng sớm sau thủ thuật từ 24 đến 48 giờ.của kỹ thuật là sử dụng nhiệt năng, tác dụng Sau khi xuất viện, BN tái khám sau 1-6 tháng,nhiệt phụ thuộc vào năng lượng, bước sóng của khám lâm sàng, đánh giá VCSS, siêu âm Dopplerlaser. Ngày nay, các laser bước sóng dài (1300- màu TM đánh giá sự tái thông, đánh giá dòng1600nm) đang ngày càng trở nên phổ biến do chảy, kích thước mạch. Dùng bộ câu hỏi suy TMhiệu quả tốt hơn và an toàn hơn các laser có mạn tính (The chronic venous insufficiencybước sóng ngắn [8]. Hiện nay tại Việt Nam chưa questionnaire) để khảo sát chất lượng cuộc sốngcó nhiều nghiên cứu đánh giá đặc điểm kỹ thuật thông qua 20 câu hỏi thuộc 4 khía cạnh khácvà hiệu quả điều trị của laser 1470nm cho bệnh nhau (đau, hoạt động thể chất, hoạt động tinhnhân suy tĩnh mạch chi dưới mạn tính. Vì vậy, thần, hoạt động xã hội). Mỗi câu hỏi được chochúng tôi tiến hành nghiên cứu với mục tiêu: điểm từ 1 đến 5 điểm, tổng điểm thấp nhất là 20Đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân suy tĩnh điểm tương ứng chất lượng cuộc sống rất tốt,mạch nông chi dưới mạn tính bằng phương pháp cao nhất là 100 điểm tương ứng với chất lượnglaser nội mạch bước sóng dài (1470nm). cuộc sống rất tệ. CIVIQ 20 là công cụ hữu ích để đánh giá tình trạng chất lượng cuộc sống ngườiII. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU bệnh suy tĩnh mạch, đánh giá bệnh cảnh lâm 2.1. Đối tượng nghiên cứu. 56 BN (77 chi sàng, mức độ triệu chứng của bệnh trước khitổn thương) được chẩn đoán suy TM hiển lớn, can thiệp điều trị.hiển bé điều trị bằng laser 1470nm từ tháng Xử lý số liệu: Số liệu được xử lý theo12/2018 đến tháng 8/2019 tại trung tâm Tim phương pháp thống kê y học với các phần mềmmạch- Bệnh viện Quân y 103. Tiêu chuẩn lựa SPSS 22.0chọn, loại trừ theo Bảng 1. - Tiêu chuẩn lựa chọn BN III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU + BN có các triệu chứng cơ năng Tổng số 56 BN (77 chi) được can thiệp laser + BN chẩn đoán xác định có suy TM (dòng nội mạch, 36 chân phải (47.2%), 41 chân tráiTN > 0.5s) (52.8%). Có 67 TM hiển lớn và và 5 TM hiển bé + Giai đoạn lâm sàng C2- C6 được điều trị. Tuổi trung bình 58,64 ± 11,71. + BN có chỉ định điều trị nhiệt nội TM và Tuổi cao nhất 77, thấp nhất là 32. Nữ chiếm tỷ lệđồng ý làm thủ thuật 62.5% (35 BN) cao hơn nam 37.5% (21 BN), tỷ - Tiêu chuẩn loại trừ lệ nữ/nam: 1.7 / 1. VCSS trước can thiệp 4.67 ± + BN có bệnh lý toàn thân nặng kết hợp, hạn 1.85 điểm. Điểm CIVIQ 20 trước can thiệp làchế vận động 53.62 ± 7.5 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Suy tĩnh mạch nông chi dưới mạn tính Điều trị suy tĩnh mạch nông chi dưới Phương pháp laser nội mạch bước sóng dài Laser nội mạch bước sóng 1470nmTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 261 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
9 trang 196 0 0