Danh mục

Kết quả điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống cổ đa tầng bằng đường mổ cổ trước bên

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 379.36 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống cổ đa tầng bằng đường mổ cổ trước bên. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu trên 40 người bệnh thoát vị đĩa đệm cột sống cổ đa tầng được phẫu thuật ACDF sử dụng miếng ghép liền vít.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống cổ đa tầng bằng đường mổ cổ trước bên TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG CỔ ĐA TẦNG BẰNG ĐƯỜNG MỔ CỔ TRƯỚC BÊN Kiều Đình Hùng1, Nguyễn Hồng Quân2 TÓM TẮT 64 Tỷ lệ hồi phục RR sau mổ của nhóm có chèn ép Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá kết quả điều tuỷ sau mổ 6 tháng: Rất tốt 69,2%. Trong mổ và trị thoát vị đĩa đệm cột sống cổ đa tầng bằng hậu phẫu chưa ghi nhận tai biến, biến chứng. đường mổ cổ trước bên. Khám lại sau 12 tháng có 1/11 trường hợp có phù Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tuỷ tại vị trí phẫu thuật trên phim cộng hưởng từ tả hồi cứu trên 40 người bệnh thoát vị đĩa đệm cột sống cổ; không có người bệnh khó phát âm cột sống cổ đa tầng được phẫu thuật ACDF sử hay khó nuốt. dụng miếng ghép liền vít. Kết luận: Phẫu thuật ACDF sử dụng miếng Kết quả và bàn luận: Tuổi trung bình 59,18 ghép liền vít điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống cổ ± 9,92. Nam giới chiếm tỷ lệ 55%. Thời gian đa tầng có tính khả thi, phù hợp. Tuy nhiên diễn biến bệnh trung bình 10,28 ± 6,45 tháng. khuyến cáo nên thực hiện ở các trung tâm phẫu Hội chứng chèn ép tuỷ chiếm 62,5%, hội chứng thuật cột sống lớn, được thực hiện bởi khác phẫu chèn ép rễ 25%. Vị trí thoát vị đĩa đệm: tầng C5-6 thuật viên có kinh nghiệm. Cần có thêm số lượng 97,5%, tầng C4-5 75%. Thời gian phẫu thuật trung người bệnh và thời gian theo dõi để đánh giá chất bình là 156,9 ± 36,9 phút. Mức độ đau theo thang lượng cuộc sống sau mổ. điểm VAS trước mổ 5,35 ± 1,39; sau mổ 3,60 ± Từ khóa: Thoát vị đĩa đệm cột sống cổ, phẫu 0,93; sau 3 tháng 1,58 ± 0,71. Đánh giá tổn thuật ACDF thương tuỷ cổ theo JOA trước mổ 12,30 ± 2,79; sau mổ 3 tháng 13,93 ± 2,74. Mức độ suy giảm SUMMARY chức năng cột sống cổ theo NDI trước mổ là RESULTS OF TREATMENT OF 43,70 ± 14,62%; sau mổ 3 tháng 20,03 ± 12,98%. MULTI-LEVEL CERVICAL SPINAL DISC HERNIZATION BY ANTERIOR LATERAL CERVICAL INSECTION 1 Khoa Ngoại thần kinh-cột sống, Bệnh viện Đại Objective: Evaluate the results of treatment học Y Hà Nội, số 1 Tôn Thất Tùng, Đống Đa, Hà of multilevel cervical disc herniation by Nội anterolateral cervical incision at Hanoi Medical 2 Khoa Phẫu thuật thần kinh-lồng ngực, Bệnh University Hospital. viện đa khoa tỉnh Thanh Hóa, số 181 Hải Methods: Retrospective descriptive study on Thượng Lãn Ông, Đông Vệ, Thành phố Thanh 40 patients with multilevel cervical disc Hóa herniation undergoing ACDF surgery using Chịu trách nhiệm chính: Kiều Đình Hùng screw grafts. ĐT: 0986996699 Results and discussion: The mean age was Email: kieudinhhung2008@gmail.com 59.18 ± 9.92. Men account for 55%. The average Ngày nhận bài: 15/8/2023 duration of disease progression is 10.28 ± 6.45 Ngày phản biện khoa học: 15/9/2023 months. Spinal compression syndrome accounts Ngày duyệt bài: 22/9/2023 459 HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM – LẦN THỨ XXII for 62.5%, root compression syndrome accounts bệnh có thể từ nhẹ đến nặng, thậm chí nguy for 25%. Location of disc herniation: C5-6 level cơ tử vong. Việc chẩn đoán dựa vào khám 97.5%, C4-5 level 75%. The average surgical lâm sàng và chẩn đoán hình ảnh, đôi khi khó time was 156.9 ± 36.9 minutes. Pain level khăn và phức tạp. according to VAS scale before surgery 5.35 ± Phẫu thuật điều trị thoát vị đĩa đệm cột 1.39; after surgery 3.60 ± 0.93; after 3 months sống cổ được đặt ra khi có biến chứng hoặc 1.58 ± 0.71 . Evaluation of cervical cord injury điều trị nội khoa không có kết quả. Phẫu according to preoperative JOA 12.30 ± 2.79; 3 thuật ACDF là một trong những phương months after surgery 13.93 ± 2.74. The level of pháp điều trị đã khẳng định tính hiệu quả, cervical spine function decline according to the phù hợp. Tuy nhiên, qua nhiều nghiên cứu preoperative NDI was 43.70 ± 14.62%; 3 months dài hạn trên người bệnh sau phẫu thuật after surgery, 20.03 ± 12.98%. Postoperative risk ACDF có sử dụng thanh nẹp vít thì chứng recovery rate of the group with spinal cord khó n ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: