Kết quả điều trị u lympho ác tính không Hogkin tế bào lan tỏa tái phát hoặc kháng điều trị bằng phác đồ R-GDP tại Bệnh viện K
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 298.80 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị u lympho ác tính không Hodgkin tế bào B lớn lan tỏa tái phát hoặc kháng điều trị và các yếu tố ảnh hưởng đến đáp ứng điều trị bằng phác đồ R-GDP. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu kết hợp tiến cứu trên 39 bệnh nhân được chẩn đoán u lympho ác tính không Hodgkin tế bào B lớn lan tỏa tái phát hoặc kháng điều trị bằng phác đồ R-GDP tại Bệnh viện K từ tháng 1/2017 đến tháng 8/2020.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị u lympho ác tính không Hogkin tế bào lan tỏa tái phát hoặc kháng điều trị bằng phác đồ R-GDP tại Bệnh viện K TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ 1 - 2020vảy thanh quản có RSI >13 và 70% có RFS >7. biểu mô vảy thanh quản. Hút thuốc lá: 80% bệnh nhân có hút thuốc lá.V. KẾT LUẬN Lượng thuốc hút trung bình là 14,9 (bao.năm). - Đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình Uống rượu: 83,3% bệnh nhân có uống rượu.ảnh và kết quả mô bệnh học của ung thư Thời gian uống rượu từ 5 năm trở lên là chủ yếubiểu mô vảy thanh quản. (80%) Tuổi: trung bình là 61,1 tuổi, lớn nhất là 76 Viêm thanh quản mạn tính: 36,7% bệnh nhântuổi, thấp nhất 43. Chủ yếu là trong độ tuổi từ có viêm thanh quản mạn tính. Thời gian phát51 đến 60 tuổi, chiếm 46,7 %. hiện viêm thanh quản mạn tính đến khi bị bệnh Giới: Nam chiếm 90%, tỉ lệ nam: nữ là 9:1. từ 5 năm trở lên là chủ yếu (54,5%). Lý do vào viện chính là khàn tiếng (100%), Trào ngược họng thanh quản: 83,3% bệnhcó 4 trường hợp vừa khó thở vừa khàn tiếng. nhân UTBM vảy thanh quản có RSI >13 và 70%Ngoài ra bệnh nhân có kèm triệu chứng rối loạn có RFS >7.nuốt, nhưng ít gặp Thời gian diễn biến bệnh: trung bình 4,5 TÀI LIỆU THAM KHẢOtháng, ngắn nhất 1 tháng, nhiều nhất 14 tháng. 1. Nguyễn Hoàng Huy (2004). “Nghiên cứu lâm Mức độ và tính chất khàn tiếng: khàn tiếng sàng và biến đổi thanh điệu ở bệnh nhân ung thư thanh quản”. Luận văn Bác sỹ nội trú bệnh viện.vừa là chủ yếu chiếm 73,3%, trong đó có 70% là ĐHY Hà Nội.khàn liên tục, tăng dần. 2. Adams.G.L et al (1998). “Malimant tumors of the Vị trí tổn thương: Tất cả bệnh nhân đều có larynx and hypopharynx”. Otolaryngology - Headtổn thương tại thanh môn. Soi bằng Optic 70o and neck surgery C.W. Cumming. Chapter 112. Mosby year Book.đánh giá ở mức độ tương đối vị trí tổn thương. 3. Eusterman V.D et al (1996). “Laryngeal cancer”.Soi thanh quản trực tiếp đánh giá chính xác vị trí ENT scerets. Bruce W.J:208-213.tổn thương, đặc biệt là ở các vị trí khó: mép 4. Weisman R.A, Moe K.S, Orloff L.A (2003).trước, buồng Morgagni và hạ thanh môn. “Neoplams of the larynx and laryngopharynx”. Hình thái tổn thương: U sùi đơn thuần 96,7% Ballenger’s Otorhinolaryngology Head and Neck Sugery. Edited by James B.Snow Jr,MD and Johnqua soi bằng Optic 70º và 90% qua soi thanh Jacob Ballenger MD. 2003 BC Decker inc.quản trực tiếp. Chapter54. p1270-1313 CLVT: Tổn thương phát hiện chủ yếu là ở 1 5. Phạm Văn Hữu (2009), Nghiên cứu hình thái lâmbên dây thanh chưa lan đến mép trước (63,3%). sàng, nội soi và đối chiếu với kết quả phẫu thuật của ung thư thanh quản giai đoạn sớm, Luận vănPhát hiện 10% có xâm nhập sụn phễu và 3,3% tốt nghiệp BSNT bệnh viện, Đại học Y Hà Nộisụn giáp. Chủ yếu là xuất hiện nhóm hạch II 6. Byers RM. Wolf PF (1988), Rationale for elective(50%), nhóm III (20%). modified neck dissetion, Head Neck Surg; 10, pp. 164. Phân độ mô học: độ III là chủ yếu: 50%, độ 7. Đỗ Xuân Anh (2007). “Nghiên cứu hình thái họcI: 33,3%, độ II: 16,7%, không gặp độ IV. u biểu mô dây thanh”. Luận văn thạc sỹ y học, ĐHY Hà Nội. - Một số yếu tố liên quan đến ung thư KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ U LYMPHO ÁC TÍNH KHÔNG HOGKIN TẾ BÀO LAN TỎA TÁI PHÁT HOẶC KHÁNG ĐIỀU TRỊ BẰNG PHÁC ĐỒ R-GDP TẠI BỆNH VIỆN K Lê Xuân Sơn1, Nguyễn Tiến Quang2, Lê Chính Đại1TÓM TẮT tính không Hodgkin tế bào B lớn lan tỏa tái phát hoặc kháng điều trị và các yếu tố ảnh hưởng đến đáp ứng 48 Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị u lympho ác điều trị bằng phác đồ R-GDP. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị u lympho ác tính không Hogkin tế bào lan tỏa tái phát hoặc kháng điều trị bằng phác đồ R-GDP tại Bệnh viện K TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ 1 - 2020vảy thanh quản có RSI >13 và 70% có RFS >7. biểu mô vảy thanh quản. Hút thuốc lá: 80% bệnh nhân có hút thuốc lá.V. KẾT LUẬN Lượng thuốc hút trung bình là 14,9 (bao.năm). - Đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình Uống rượu: 83,3% bệnh nhân có uống rượu.ảnh và kết quả mô bệnh học của ung thư Thời gian uống rượu từ 5 năm trở lên là chủ yếubiểu mô vảy thanh quản. (80%) Tuổi: trung bình là 61,1 tuổi, lớn nhất là 76 Viêm thanh quản mạn tính: 36,7% bệnh nhântuổi, thấp nhất 43. Chủ yếu là trong độ tuổi từ có viêm thanh quản mạn tính. Thời gian phát51 đến 60 tuổi, chiếm 46,7 %. hiện viêm thanh quản mạn tính đến khi bị bệnh Giới: Nam chiếm 90%, tỉ lệ nam: nữ là 9:1. từ 5 năm trở lên là chủ yếu (54,5%). Lý do vào viện chính là khàn tiếng (100%), Trào ngược họng thanh quản: 83,3% bệnhcó 4 trường hợp vừa khó thở vừa khàn tiếng. nhân UTBM vảy thanh quản có RSI >13 và 70%Ngoài ra bệnh nhân có kèm triệu chứng rối loạn có RFS >7.nuốt, nhưng ít gặp Thời gian diễn biến bệnh: trung bình 4,5 TÀI LIỆU THAM KHẢOtháng, ngắn nhất 1 tháng, nhiều nhất 14 tháng. 1. Nguyễn Hoàng Huy (2004). “Nghiên cứu lâm Mức độ và tính chất khàn tiếng: khàn tiếng sàng và biến đổi thanh điệu ở bệnh nhân ung thư thanh quản”. Luận văn Bác sỹ nội trú bệnh viện.vừa là chủ yếu chiếm 73,3%, trong đó có 70% là ĐHY Hà Nội.khàn liên tục, tăng dần. 2. Adams.G.L et al (1998). “Malimant tumors of the Vị trí tổn thương: Tất cả bệnh nhân đều có larynx and hypopharynx”. Otolaryngology - Headtổn thương tại thanh môn. Soi bằng Optic 70o and neck surgery C.W. Cumming. Chapter 112. Mosby year Book.đánh giá ở mức độ tương đối vị trí tổn thương. 3. Eusterman V.D et al (1996). “Laryngeal cancer”.Soi thanh quản trực tiếp đánh giá chính xác vị trí ENT scerets. Bruce W.J:208-213.tổn thương, đặc biệt là ở các vị trí khó: mép 4. Weisman R.A, Moe K.S, Orloff L.A (2003).trước, buồng Morgagni và hạ thanh môn. “Neoplams of the larynx and laryngopharynx”. Hình thái tổn thương: U sùi đơn thuần 96,7% Ballenger’s Otorhinolaryngology Head and Neck Sugery. Edited by James B.Snow Jr,MD and Johnqua soi bằng Optic 70º và 90% qua soi thanh Jacob Ballenger MD. 2003 BC Decker inc.quản trực tiếp. Chapter54. p1270-1313 CLVT: Tổn thương phát hiện chủ yếu là ở 1 5. Phạm Văn Hữu (2009), Nghiên cứu hình thái lâmbên dây thanh chưa lan đến mép trước (63,3%). sàng, nội soi và đối chiếu với kết quả phẫu thuật của ung thư thanh quản giai đoạn sớm, Luận vănPhát hiện 10% có xâm nhập sụn phễu và 3,3% tốt nghiệp BSNT bệnh viện, Đại học Y Hà Nộisụn giáp. Chủ yếu là xuất hiện nhóm hạch II 6. Byers RM. Wolf PF (1988), Rationale for elective(50%), nhóm III (20%). modified neck dissetion, Head Neck Surg; 10, pp. 164. Phân độ mô học: độ III là chủ yếu: 50%, độ 7. Đỗ Xuân Anh (2007). “Nghiên cứu hình thái họcI: 33,3%, độ II: 16,7%, không gặp độ IV. u biểu mô dây thanh”. Luận văn thạc sỹ y học, ĐHY Hà Nội. - Một số yếu tố liên quan đến ung thư KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ U LYMPHO ÁC TÍNH KHÔNG HOGKIN TẾ BÀO LAN TỎA TÁI PHÁT HOẶC KHÁNG ĐIỀU TRỊ BẰNG PHÁC ĐỒ R-GDP TẠI BỆNH VIỆN K Lê Xuân Sơn1, Nguyễn Tiến Quang2, Lê Chính Đại1TÓM TẮT tính không Hodgkin tế bào B lớn lan tỏa tái phát hoặc kháng điều trị và các yếu tố ảnh hưởng đến đáp ứng 48 Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị u lympho ác điều trị bằng phác đồ R-GDP. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học U lypmpho ác tính không Hodgkin Hóa trị liệu Tế bào B lớn lan tỏa Phác đồ R-GDPTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0