Kết quả điều trị u lympho không Hodgkin tế bào B lớn lan tỏa thể thần kinh trung ương nguyên phát bằng R-Methotrexate liều cao tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương giai đoạn 2019 – 2023
Số trang: 11
Loại file: pdf
Dung lượng: 481.59 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trỉnh bày đánh giá kết quả điều trị u lympho không Hodgkin tế bào B lớn lan tỏa thể thần kinh trung ương nguyên phát bằng R-Methotrexate liều cao và mối liên quan giữa các yếu tố tiên lượng với thời gian sống thêm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị u lympho không Hodgkin tế bào B lớn lan tỏa thể thần kinh trung ương nguyên phát bằng R-Methotrexate liều cao tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương giai đoạn 2019 – 2023 T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ U LYMPHO KHÔNG HODGKIN TẾ BÀO B LỚN LAN TỎA THỂ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG NGUYÊN PHÁT BẰNG R-METHOTREXATE LIỀU CAO TẠI VIỆN HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2019 – 2023 Nguyễn Lan Phương1 , Vũ Đức Bình1 , Hoàng Thị Nhung1 , Trần Thị Vân Quỳnh1 , Lê Quang Chiêm1 , Võ Thị Thanh Bình1 , Phạm Hải Yến1 , Lê Thị Thắm1TÓM TẮT 8 15,6%. Độc tính huyết học hay gặp nhất là giảm Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị u Hb và BCTT, giảm TC chỉ gặp tỷ lệ nhỏ, chủ yếulympho không Hodgkin tế bào B lớn lan tỏa thể giảm độ 1 và độ 2. Độc tính ngoài huyết học gặpthần kinh trung ương nguyên phát bằng R- tăng GOT/GPT (42,2%), tăng creatinine (18,8%).Methotrexate liều cao và mối liên quan giữa các Tỷ lệ OS tại thời điểm 24 tháng là 75,5%, 36yếu tố tiên lượng với thời gian sống thêm. tháng là 60,9%. OS ước tính là 45,45 ± 3,76 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 64 tháng. Tỷ lệ PFS tại thời điểm 24 tháng là 62,5%,bệnh nhân được chẩn đoán U lympho không 36 tháng là 45,2%. PFS ước tính là 22,80 ± 3,55Hodgkin tế bào B lớn lan tỏa CD20+ thể thần tháng. Nhóm BN có chỉ số B2M tăng, tuổi > 60,kinh trung ương nguyên phát điều trị bằng phác có dấu ấn BCL2 dương tính và có biểu hiện 2đồ methotrexate liều cao (HD-MTX 8g/m2) phối dấu ấn/3 dấu ấn (BCL2, BCL6, MYC) trên hóahợp Rituximab tại viện Huyết học - Truyền máu mô miễn dịch có thời gian OS và PFS thấp hơnTrung ương từ T1/2019 đến T12/2023. đáng kể so với nhóm BN còn lại. Kết quả: Nghiên cứu thực hiện trên 64 BN Từ khoá: u lympho không Hodgkin tế bào Bvới độ tuổi trung bình là 54,9, đa số BN dưới 60 lớn lan toả, nguyên phát thần kinh trung ương,tuổi. Tỷ lệ đáp ứng chung sau 3 và 6 chu kỳ điều kết quả điều trị, tác dụng không mong muốn, thờitrị lần lượt là 70,3% và 88,3%. Nhóm BN dưới gian sống thêm.60 tuổi có tỷ lệ đáp ứng chung cao hơn nhóm BNtrên 60 tuổi. Nhóm BN có BCL2 dương tính có SUMMARYtỷ lệ đáp ứng chung thấp hơn nhóm BCL2 âm TREATMENT RESULTS OF DIFFUSEtính. Tác dụng không mong muốn trên lâm sàng LARGE B-CELL NON-HODGKINthường gặp buồn nôn/nôn 85,9% (độ 1-2), mệt LYMPHOMA WITH PRIMARYmỏi 51,6%, chán ăn 53,1%, tổn thương niêm mạc CENTRAL NERVOUS SYSTEM INVOLVEMENT USING HIGH-DOSE1 Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương R-METHOTREXATE AT THEChịu trách nhiệm chính: Trần Thị Vân Quỳnh NATIONAL INSITUTE OFSĐT: 0376384664 HEMATOLOGY AND BLOODEmail: tranvanquynh1101@gmail.com TRANSFUSION 2019 - 2023Ngày nhận bài: 05/8/2024 Objective: To evaluate the treatmentNgày phản biện khoa học: 05/8/2024 outcomes of non-Hodgkins lymphoma withNgày duyệt bài: 30/9/2024 diffuse large B-cell involvement of the central 83 KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁUnervous system using high-dose R-Methotrexate Keywords: Diffuse large B-cell non-chemotherapy and its correlation with prognostic Hodgkins lymphoma, Primary CNS lymphoma,factors. treatment outcomes, adverse effects, survival Subjects and method: 64 patients diagnosed time.with diffuse large B-cell non-Hodgkinslymphoma with central nervous system (CNS) I. ĐẶT VẤN ĐỀinvolvement, treated with high-dose U lympho nguyên phát ở hệ thống thầnMethotrexate chemotherapy (HD-MTX 8g/m2) kinh trung ương (PCNSL) là khối u ác tínhcombined with Rituximab at the Institute of của tế bào lympho khu trú ở hệ thần kinhHematology and Blood Transfusion from trung ương mà không có bằng chứng của uDecember 2019 to December 2023. lympho nguyên phát ở hệ thống hạch và vị trí Results: Study conducted on 64 patients ngoài hạch khác tại thời điểm chẩn đoán,with an average age of 54.9 years, with the được giới hạn ở nhu mô não, màng não.majority being under 60 years of age. The overall PCNSL là một biến thể hiếm gặp của uresponse rate after 3 treatment cycles was 70.3%; lympho không Hodgkin ngoài hạch, chiếm tỷafter 6 cycles, it was 88.3%. Patients under 60 lệ dưới 1% của u lympho không Hodgkin,years of age had a higher overall response rate khoảng 4% số bệnh nhân PCNSL mới đượcthan those over 60. Patients with positive BCL2 chẩn đoán1 . Hầu hết các PCNSL là u lymphoexpression had a lower overall response rate tế bào B lớn lan tỏa (DLBCL; 90%) và hiếmcompared to those with negative BCL2 khi là u lympho tế bào Burkitt hoặc tế bàoexpression. Common clinical adverse effects T.2included nausea/vomiting in 85.9% (grade 1-2), Methotrexate liều cao (HD-MTX) có thểfatigue in 51.6%, loss of appetite in 53.1%, and thâm nhập qua hàng rào máu não, và là thànhmucosal damage in 15.6%. The most common phần chính của tất cả các phác đồ phối hợphematological toxicities were anemia and điều trị PCNSL cho đến thời điểm hiện tại. 3neutropenia, while thrombocytopenia was Tại Việt Nam có rất ít nghiên cứu về điều trịobserved at ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị u lympho không Hodgkin tế bào B lớn lan tỏa thể thần kinh trung ương nguyên phát bằng R-Methotrexate liều cao tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương giai đoạn 2019 – 2023 T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ U LYMPHO KHÔNG HODGKIN TẾ BÀO B LỚN LAN TỎA THỂ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG NGUYÊN PHÁT BẰNG R-METHOTREXATE LIỀU CAO TẠI VIỆN HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2019 – 2023 Nguyễn Lan Phương1 , Vũ Đức Bình1 , Hoàng Thị Nhung1 , Trần Thị Vân Quỳnh1 , Lê Quang Chiêm1 , Võ Thị Thanh Bình1 , Phạm Hải Yến1 , Lê Thị Thắm1TÓM TẮT 8 15,6%. Độc tính huyết học hay gặp nhất là giảm Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị u Hb và BCTT, giảm TC chỉ gặp tỷ lệ nhỏ, chủ yếulympho không Hodgkin tế bào B lớn lan tỏa thể giảm độ 1 và độ 2. Độc tính ngoài huyết học gặpthần kinh trung ương nguyên phát bằng R- tăng GOT/GPT (42,2%), tăng creatinine (18,8%).Methotrexate liều cao và mối liên quan giữa các Tỷ lệ OS tại thời điểm 24 tháng là 75,5%, 36yếu tố tiên lượng với thời gian sống thêm. tháng là 60,9%. OS ước tính là 45,45 ± 3,76 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 64 tháng. Tỷ lệ PFS tại thời điểm 24 tháng là 62,5%,bệnh nhân được chẩn đoán U lympho không 36 tháng là 45,2%. PFS ước tính là 22,80 ± 3,55Hodgkin tế bào B lớn lan tỏa CD20+ thể thần tháng. Nhóm BN có chỉ số B2M tăng, tuổi > 60,kinh trung ương nguyên phát điều trị bằng phác có dấu ấn BCL2 dương tính và có biểu hiện 2đồ methotrexate liều cao (HD-MTX 8g/m2) phối dấu ấn/3 dấu ấn (BCL2, BCL6, MYC) trên hóahợp Rituximab tại viện Huyết học - Truyền máu mô miễn dịch có thời gian OS và PFS thấp hơnTrung ương từ T1/2019 đến T12/2023. đáng kể so với nhóm BN còn lại. Kết quả: Nghiên cứu thực hiện trên 64 BN Từ khoá: u lympho không Hodgkin tế bào Bvới độ tuổi trung bình là 54,9, đa số BN dưới 60 lớn lan toả, nguyên phát thần kinh trung ương,tuổi. Tỷ lệ đáp ứng chung sau 3 và 6 chu kỳ điều kết quả điều trị, tác dụng không mong muốn, thờitrị lần lượt là 70,3% và 88,3%. Nhóm BN dưới gian sống thêm.60 tuổi có tỷ lệ đáp ứng chung cao hơn nhóm BNtrên 60 tuổi. Nhóm BN có BCL2 dương tính có SUMMARYtỷ lệ đáp ứng chung thấp hơn nhóm BCL2 âm TREATMENT RESULTS OF DIFFUSEtính. Tác dụng không mong muốn trên lâm sàng LARGE B-CELL NON-HODGKINthường gặp buồn nôn/nôn 85,9% (độ 1-2), mệt LYMPHOMA WITH PRIMARYmỏi 51,6%, chán ăn 53,1%, tổn thương niêm mạc CENTRAL NERVOUS SYSTEM INVOLVEMENT USING HIGH-DOSE1 Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương R-METHOTREXATE AT THEChịu trách nhiệm chính: Trần Thị Vân Quỳnh NATIONAL INSITUTE OFSĐT: 0376384664 HEMATOLOGY AND BLOODEmail: tranvanquynh1101@gmail.com TRANSFUSION 2019 - 2023Ngày nhận bài: 05/8/2024 Objective: To evaluate the treatmentNgày phản biện khoa học: 05/8/2024 outcomes of non-Hodgkins lymphoma withNgày duyệt bài: 30/9/2024 diffuse large B-cell involvement of the central 83 KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁUnervous system using high-dose R-Methotrexate Keywords: Diffuse large B-cell non-chemotherapy and its correlation with prognostic Hodgkins lymphoma, Primary CNS lymphoma,factors. treatment outcomes, adverse effects, survival Subjects and method: 64 patients diagnosed time.with diffuse large B-cell non-Hodgkinslymphoma with central nervous system (CNS) I. ĐẶT VẤN ĐỀinvolvement, treated with high-dose U lympho nguyên phát ở hệ thống thầnMethotrexate chemotherapy (HD-MTX 8g/m2) kinh trung ương (PCNSL) là khối u ác tínhcombined with Rituximab at the Institute of của tế bào lympho khu trú ở hệ thần kinhHematology and Blood Transfusion from trung ương mà không có bằng chứng của uDecember 2019 to December 2023. lympho nguyên phát ở hệ thống hạch và vị trí Results: Study conducted on 64 patients ngoài hạch khác tại thời điểm chẩn đoán,with an average age of 54.9 years, with the được giới hạn ở nhu mô não, màng não.majority being under 60 years of age. The overall PCNSL là một biến thể hiếm gặp của uresponse rate after 3 treatment cycles was 70.3%; lympho không Hodgkin ngoài hạch, chiếm tỷafter 6 cycles, it was 88.3%. Patients under 60 lệ dưới 1% của u lympho không Hodgkin,years of age had a higher overall response rate khoảng 4% số bệnh nhân PCNSL mới đượcthan those over 60. Patients with positive BCL2 chẩn đoán1 . Hầu hết các PCNSL là u lymphoexpression had a lower overall response rate tế bào B lớn lan tỏa (DLBCL; 90%) và hiếmcompared to those with negative BCL2 khi là u lympho tế bào Burkitt hoặc tế bàoexpression. Common clinical adverse effects T.2included nausea/vomiting in 85.9% (grade 1-2), Methotrexate liều cao (HD-MTX) có thểfatigue in 51.6%, loss of appetite in 53.1%, and thâm nhập qua hàng rào máu não, và là thànhmucosal damage in 15.6%. The most common phần chính của tất cả các phác đồ phối hợphematological toxicities were anemia and điều trị PCNSL cho đến thời điểm hiện tại. 3neutropenia, while thrombocytopenia was Tại Việt Nam có rất ít nghiên cứu về điều trịobserved at ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học U lympho không Hodgkin tế bào B lớn lan toả Nguyên phát thần kinh trung ương Phác đồ methotrexate liều cao Nhu mô nãoGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 309 0 0 -
5 trang 303 0 0
-
8 trang 257 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 247 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 229 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 217 0 0 -
8 trang 199 0 0
-
13 trang 197 0 0
-
5 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 192 0 0