Kết quả điều trị ung thư biểu mô tuyến của phổi giai đoạn muộn bằng thuốc ức chế tyrosine kinase thế hệ 1 ở bệnh nhân trên 60 tuổi
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 509.44 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Kết quả điều trị ung thư biểu mô tuyến của phổi giai đoạn muộn bằng thuốc ức chế tyrosine kinase thế hệ 1 ở bệnh nhân trên 60 tuổi đánh giá kết quả điều trị bước 1 bệnh nhân trên 60 tuổi ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn tiến xa có đột biến EGFR bằng thuốc ức chế tyrosine kinase thế hệ 1.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị ung thư biểu mô tuyến của phổi giai đoạn muộn bằng thuốc ức chế tyrosine kinase thế hệ 1 ở bệnh nhân trên 60 tuổi TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN CỦA PHỔI GIAI ĐOẠN MUỘN BẰNG THUỐC ỨC CHẾ TYROSINE KINASE THẾ HỆ 1 Ở BỆNH NHÂN TRÊN 60 TUỔI Nguyễn Thị Minh Hải¹, Vũ Hồng Thăng², Nguyễn Thị Minh Phương¹TÓM TẮT 17 SUMMARY Mục tiêu: đánh giá kết quả điều trị bước 1 TREATMENT OUTCOMES OF OVER-bệnh nhân trên 60 tuổi UTPKTBN giai đoạn tiến 60-YEAR-OLD PATIENTS WITHxa có đột biến EGFR bằng thuốc ức chế tyrosine ADVANCED NON-SMALL CELL LUNGkinase thế hệ 1. CANCER TREATED WITH THE Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: MOLECULAR TARGETED AGENTnghiên cứu mô tả trên 97 bệnh nhân UTPKTBN Aims: To evaluate the treatment outcomes ingiai đoạn tiến xa tuổi >60 có đột biến gen EGFR old patients with advanced non-small cell lungđược điều trị bước 1 với Gefitinib hoặc Erlotinib cancer treated with the molecular targeted agent.theo dõi đánh giá đáp ứng, thời gian sống thêm Patients and method: descriptive study onsau mỗi 2-3 tháng. 97 patient diagnosed with adenocarcinoma non Kết quả nghiên cứu: tỷ lệ đáp ứng toàn bộ là small cell lung cancer stage IV, age > 60 years,66%, tỷ lệ kiểm soát bệnh là 85,6%. Trung vị EGFR mutations (exon 19 deletion mutation orthời gian sống thêm bệnh không tiến triển là 11,6 L858R) at Vietnam National Cancer Hospital,tháng, trung vị thời gian sống thêm toàn bộ là from March 2017 to March 2022, received first25.7 tháng. Tỷ lệ sống thêm ở thời điểm 6 tháng, line treatment with the first molecular targeted12 tháng và 24 tháng lần lượt là: 97,9%; 80,4%; agent (Gefitinib or Erlotinib)35,7%. Results: Overall response rate was 66%, Kết luận: Thuốc Gefitinib và Erlotinib đạt disease control rate was 85.6%. Medianhiệu quả điều trị cao trong điều trị bước 1 trên progression free survival was 11.6 months,nhóm bệnh nhân UTPKTBN > 60 tuổi có đột median overall survival was 25.7 months. Thebiến EGFR. ratio of OS after 6 months was 97.9%, 12 months Từ khóa: Ung thư phổi không tế bào nhỏ, đột 80.4%, 24 months 35.7%.biến EGFR, Bệnh nhân cao tuổi, Gefitinib, Conclusion: Gefitinib or Erlotinib was anErlotinib effective option for first line treatment for old patients with advanced non-small cell lung cancer and EGFR mutations positive.¹Bệnh viện 19-8, Bộ công an Keyword: non small cell lung cancer, old²Bộ môn ung thư, trường Đại học Y Hà nội patients, tyrosine kinase inhibitor, Gefitinib,Tác giả liên hệ: Nguyễn Thị Minh Hải ErlotinibSĐT: 0384361686Email: drnguyenminhhai28784@gmail.com I. ĐẶT VẤN ĐỀNgày nộp bài: 15/09/2022 Ung thư phổi là bệnh ung thư có tỷ lệ mắcNgày phản biện: 07/10/2022 mới và tỷ lệ tử vong cao nhất trên thế giới.Ngày phê duyệt: 10/10/2022 141 HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NỘI NĂM 2022Theo GLOBOCAN 2018, ước tính có II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUkhoảng 2,1 triệu trường hợp mắc mới ung 2.1 Đối tượng nghiên cứuthư phổi, tại Việt Nam ung thư phổi xếp thứ Các bệnh nhân UTPKTBN cao tuổi có đột2 sau ung thư gan [1] Việc điều trị biến EGFR, điều trị bước một bằng thuốc ứcUTPKTBN giai đoạn IIIB, IV trong nhiều chế Tyrosine kinase thế hệ 1( Erlotinib hoặcnăm trước dựa trên nền tảng là hóa trị liệu Gefitinib) tại bệnh viện bệnh viện K từtoàn thân. Tuy nhiên điều trị hóa chất cũng 03/2017 đến 03/2022chỉ mang lại tỉ lệ đáp ứng 20 đến 30% với Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhânthời gian sống thêm trung bình 7 đến 10 - Bệnh nhân được chẩn đoán UTPKTBNtháng [2,3,4] Nghiên cứu về các đích phân tử loại ung thư biểu mô tuyến, giai đoạnmới như EGFR, ALK, ROS1, KRAS, T790, IV(AJCC 2017).PDL1…đã mở ra nhiều cơ hội điều trị và và - Có đột biến EGFR tại exon 19 (Del19)kéo dài thời gian sống cho bệnh nhân hoặc exon 21 (L858R).UTPKTBN giai đoạn muộn. Trong đó các - Được điều trị bước một bằng Erlotinibtác nhân ức chế Tyrosin kinase tác động lên hoặc Gefitinib uống 01 viên/ngày trong thờiyếu tố phát triển biểu bì EGFR (Epidermal gian ít nhất 02 tháng tính đến thời điểm kếtGrowth Factor Receptor) đã làm thay đổi thúc nghiên cứu.đáng kể tiên lượng và thời gian sống bệnh - Đánh giá chỉ số toàn trạng trước điều trịkhông tiến triển của những bệnh nhân ung (ECOG): ≤ 3.thư phổi giai đoạn muộn. Erlotinib và - Tuổi > 60Gefitinib là hai trong những thuốc TKIs được Tiêu chuẩn loại trừchấp thuận trong điều trị bước một - Không đáp ứng một trong các tiêu chuẩnUTPKTBN giai đoạn muộn có đột biến lựa chọn.EGFR [4,5]. - Có ung thư khác phối hợp đã được chẩn Hiện nay tuổi thọ trung bình ngày càng đoán xác định.tăng lên ở các nước, số lượng bệnh nhân cao ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị ung thư biểu mô tuyến của phổi giai đoạn muộn bằng thuốc ức chế tyrosine kinase thế hệ 1 ở bệnh nhân trên 60 tuổi TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN CỦA PHỔI GIAI ĐOẠN MUỘN BẰNG THUỐC ỨC CHẾ TYROSINE KINASE THẾ HỆ 1 Ở BỆNH NHÂN TRÊN 60 TUỔI Nguyễn Thị Minh Hải¹, Vũ Hồng Thăng², Nguyễn Thị Minh Phương¹TÓM TẮT 17 SUMMARY Mục tiêu: đánh giá kết quả điều trị bước 1 TREATMENT OUTCOMES OF OVER-bệnh nhân trên 60 tuổi UTPKTBN giai đoạn tiến 60-YEAR-OLD PATIENTS WITHxa có đột biến EGFR bằng thuốc ức chế tyrosine ADVANCED NON-SMALL CELL LUNGkinase thế hệ 1. CANCER TREATED WITH THE Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: MOLECULAR TARGETED AGENTnghiên cứu mô tả trên 97 bệnh nhân UTPKTBN Aims: To evaluate the treatment outcomes ingiai đoạn tiến xa tuổi >60 có đột biến gen EGFR old patients with advanced non-small cell lungđược điều trị bước 1 với Gefitinib hoặc Erlotinib cancer treated with the molecular targeted agent.theo dõi đánh giá đáp ứng, thời gian sống thêm Patients and method: descriptive study onsau mỗi 2-3 tháng. 97 patient diagnosed with adenocarcinoma non Kết quả nghiên cứu: tỷ lệ đáp ứng toàn bộ là small cell lung cancer stage IV, age > 60 years,66%, tỷ lệ kiểm soát bệnh là 85,6%. Trung vị EGFR mutations (exon 19 deletion mutation orthời gian sống thêm bệnh không tiến triển là 11,6 L858R) at Vietnam National Cancer Hospital,tháng, trung vị thời gian sống thêm toàn bộ là from March 2017 to March 2022, received first25.7 tháng. Tỷ lệ sống thêm ở thời điểm 6 tháng, line treatment with the first molecular targeted12 tháng và 24 tháng lần lượt là: 97,9%; 80,4%; agent (Gefitinib or Erlotinib)35,7%. Results: Overall response rate was 66%, Kết luận: Thuốc Gefitinib và Erlotinib đạt disease control rate was 85.6%. Medianhiệu quả điều trị cao trong điều trị bước 1 trên progression free survival was 11.6 months,nhóm bệnh nhân UTPKTBN > 60 tuổi có đột median overall survival was 25.7 months. Thebiến EGFR. ratio of OS after 6 months was 97.9%, 12 months Từ khóa: Ung thư phổi không tế bào nhỏ, đột 80.4%, 24 months 35.7%.biến EGFR, Bệnh nhân cao tuổi, Gefitinib, Conclusion: Gefitinib or Erlotinib was anErlotinib effective option for first line treatment for old patients with advanced non-small cell lung cancer and EGFR mutations positive.¹Bệnh viện 19-8, Bộ công an Keyword: non small cell lung cancer, old²Bộ môn ung thư, trường Đại học Y Hà nội patients, tyrosine kinase inhibitor, Gefitinib,Tác giả liên hệ: Nguyễn Thị Minh Hải ErlotinibSĐT: 0384361686Email: drnguyenminhhai28784@gmail.com I. ĐẶT VẤN ĐỀNgày nộp bài: 15/09/2022 Ung thư phổi là bệnh ung thư có tỷ lệ mắcNgày phản biện: 07/10/2022 mới và tỷ lệ tử vong cao nhất trên thế giới.Ngày phê duyệt: 10/10/2022 141 HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NỘI NĂM 2022Theo GLOBOCAN 2018, ước tính có II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUkhoảng 2,1 triệu trường hợp mắc mới ung 2.1 Đối tượng nghiên cứuthư phổi, tại Việt Nam ung thư phổi xếp thứ Các bệnh nhân UTPKTBN cao tuổi có đột2 sau ung thư gan [1] Việc điều trị biến EGFR, điều trị bước một bằng thuốc ứcUTPKTBN giai đoạn IIIB, IV trong nhiều chế Tyrosine kinase thế hệ 1( Erlotinib hoặcnăm trước dựa trên nền tảng là hóa trị liệu Gefitinib) tại bệnh viện bệnh viện K từtoàn thân. Tuy nhiên điều trị hóa chất cũng 03/2017 đến 03/2022chỉ mang lại tỉ lệ đáp ứng 20 đến 30% với Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhânthời gian sống thêm trung bình 7 đến 10 - Bệnh nhân được chẩn đoán UTPKTBNtháng [2,3,4] Nghiên cứu về các đích phân tử loại ung thư biểu mô tuyến, giai đoạnmới như EGFR, ALK, ROS1, KRAS, T790, IV(AJCC 2017).PDL1…đã mở ra nhiều cơ hội điều trị và và - Có đột biến EGFR tại exon 19 (Del19)kéo dài thời gian sống cho bệnh nhân hoặc exon 21 (L858R).UTPKTBN giai đoạn muộn. Trong đó các - Được điều trị bước một bằng Erlotinibtác nhân ức chế Tyrosin kinase tác động lên hoặc Gefitinib uống 01 viên/ngày trong thờiyếu tố phát triển biểu bì EGFR (Epidermal gian ít nhất 02 tháng tính đến thời điểm kếtGrowth Factor Receptor) đã làm thay đổi thúc nghiên cứu.đáng kể tiên lượng và thời gian sống bệnh - Đánh giá chỉ số toàn trạng trước điều trịkhông tiến triển của những bệnh nhân ung (ECOG): ≤ 3.thư phổi giai đoạn muộn. Erlotinib và - Tuổi > 60Gefitinib là hai trong những thuốc TKIs được Tiêu chuẩn loại trừchấp thuận trong điều trị bước một - Không đáp ứng một trong các tiêu chuẩnUTPKTBN giai đoạn muộn có đột biến lựa chọn.EGFR [4,5]. - Có ung thư khác phối hợp đã được chẩn Hiện nay tuổi thọ trung bình ngày càng đoán xác định.tăng lên ở các nước, số lượng bệnh nhân cao ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư phổi Ung thư phổi không tế bào nhỏ Đột biến EGFR Thuốc ức chế tyrosine kinaseGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 251 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 236 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 222 0 0 -
9 trang 210 0 0
-
13 trang 202 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0