Danh mục

Kết quả điều trị ung thư biểu mô tuyến phần xa dạ dày giai đoạn II, III bằng phẫu thuật và xạ-hóa bổ trợ sau mổ

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 442.26 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (8 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị về tình hình tái phát, di căn, thời gian sống thêm toàn bộ, thời gian sống thêm bệnh không tiến triển và các biến chứng của điều trị ung thư biểu mô tuyến phần xa dạ dày giai đoạn II-II bằng xạ - hóa bổ trợ sau mổ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị ung thư biểu mô tuyến phần xa dạ dày giai đoạn II, III bằng phẫu thuật và xạ-hóa bổ trợ sau mổ Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 8, số 6 - tháng 11/2018 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN PHẦN XA DẠ DÀYGIAI ĐOẠN II, III BẰNG PHẪU THUẬT VÀ XẠ-HÓA BỔ TRỢ SAU MỔ Phan Cảnh Duy1, Phạm Anh Vũ2 (1) Nghiên cứu sinh Trường Đại học Y Dược, Đại học Huế; (2) Bộ môn Ngoại, Trường Đại học Y Dược, Đại học Huế Tóm tắt Đặt vấn đề: Đánh giá kết quả điều trị về tình hình tái phát, di căn, thời gian sống thêm toàn bộ, thờigiansống thêm bệnh không tiến triển và các biến chứng của điều trị ung thư biểu mô tuyến phần xa dạ dàygiai đoạn II-II bằng xạ - hóa bổ trợ sau mổ. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu 58 bệnh nhânung thư biểu mô tuyến dạ dày giai đoạn II - III, đã được mổ cắt bán phần xa dạ dày và vét hạch D1 hoặc D2,hoàn thành phác đồ xạ - hóa đồng thời sau mổ với capecitabin và hóa trị từ 4 đến 6 chu kỳ theo phác đồ EOXtại Trung tâm Ung bướu - bệnh viện Trung ương Huế từ tháng 01/2013 đến tháng 12/2015. Kết quả: Tuổitrung bình 55,16 ± 9,1, tỷ lệ nam/nữ là 3/1, tái phát thường gặp trước một năm sau điều trị (62,5%), thờigian tái phát, di căn trung bình lần lượt là 13,50 ± 7,29 tháng và 18,75 ± 8,97 tháng. Sống thêm toàn bộ trungbình là 41,21 ± 21,06. Sống thêm không bệnh trung bình 36,22 ± 22,64 tháng. Sống thêm toàn bộ trung bìnhtheo giai đoạn: giai đoạn II 41,88 ± 20,78 tháng; giai đoạn III 39,59 ± 22,27 tháng. Sống thêm toàn bộ trungbình theo mức độ xâm lấn của u nguyên phát: u T3 là 40,79 ± 19,61 tháng; u T4 là 41,33 ± 24,80 tháng. Sốngthêm toàn bộ trung bình theo mức độ xâm lấn của hạch: N(-) 41,16 ± 20,51 tháng, N(+) 41,26 ± 22,06 tháng.Độc tính ghi nhận được: giảm bạch cầu chủ yếu độ 1 và 2 (33,6%), giảm bạch cầu hạt phần lớn ở độ 1 và 2(26,8%); giảm tiểu cầu cũng chủ yếu độ 1 và 2 (8,6%); tỷ lệ giảm hemoglobin độ 1 và 2 khá cao (41,4%); độctính trên hệ tiêu hóa là buồn nôn - nôn, tiêu chảy chủ yếu ở độ 1 và 2. Kết luận: Xạ - hóa bổ trợ sau mổ ung thưbiểu mô tuyến phần xa dạ dày giai đoạn tiến triển tại chỗ giúp cải thiện tỷ lệ tái phát tại chỗ và tại vùng vớiđộc tính chấp nhận được. Từ khóa: Ung thư biểu mô tuyến phần xa dạ dày, xạ hóa sau mổ Abstract THE RESULTS OF TREATMENT OF STAGE II-III DISTAL GASTRICADENOCARCINOMA UNDERWENT SURGERY AND POSTOPERATIVE CHEMORADIATION THERAPY Phan Canh Duy1, Pham Anh Vu2 (1) PhD Students of Hue University of Medicine and Pharmacy, Hue University (2) Dept. of Surgery, Hue University of Medicine and Pharmacy, Hue University Objectives: To evaluate the survival outcome, patterns of failure, and complications in patients treatedwith postoperative chemoradiation therapy in stages II-III of distal gastric cancer. Materials & methods:Prospective study on 58 patients with stages II-III gastric adenocarcinoma, underwent distal gastrectomy andD1 or D2 dissection, completed post operative chemoradiation therapy with capecitabine and 4-6 cycles withEOX regimen at Oncology center of Hue central hospital from 01/2013 to 12/2015. Results: Mean age was55.16 ± 9.1, male/female ratio: 3/1, recurrence was common in the first year after treatment (62.5%), theaveragetimeof recurrence andmetastasis were 13.50 ± 7.29 months and 18.75 ± 8.97 months, respectively.The mean overall survival was 41.21 ± 21.06 months. The mean disease free survival was 36.22 ± 22.64months. The mean overall survival: stage II was 41.88 ± 20.78 months; stage III was 39.59 ± 22.27. Themean overall survival for extention of primary tumors: T3 was 40.79 ± 19.61 months; T4 was 41.33 ± 24.80months. The mean overall survival for extensive of lymph nodes: N (-) was 41.16 ± 20.51 months, N (+) was41.26 ± 22.06 months. Toxicity levels recorded as follow: leukopenia was mainly on grade 1 and 2 (33.6%),neutropenia was mostly on grade 1 and 2 (26.8%), as well as thrombocytopenia (8.6%); hemoglobin decreasewas on grade 1 and 2 in most cases (41.4%); toxicity symptoms on digestive system like nausea-vomitting,diarrhea was mainly on grade 1 and 2. Conclusion: Postoperative chemoradiation therapy helps to improvelocal and regional recurrence in locally advanced gastric cancer with acceptable toxicities. Key words: Distal gastric adenocarcinoma, postoperative chemoradiation therapy - Địa chỉ liên hệ: Phan Cảnh Duy, email: drphancanhduy@gmail.com DOI: 10.34071/jmp.2018.6.2 - Ngày nhận bài: 9/10/2018, Ngày đồng ý đăng: 10/11/2018, Ngày xuất bản: 17/11/2018 JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY 15Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 8, số 6 - tháng 11/2018 1. ĐẶT VẤN ĐỀ sau phẫu thuật (theo UICC 2009) Ung thư dạ dày (UTDD) là bệnh lý thường gặp - Toàn trạng trước phẫu thuật theo ECOG: 0 và 1.nhất trong ung thư đường tiêu hóa, theo Globo- - Mô bệnh học là ung thư biểu mô tuyến.can (2012) ghi nhận đứng thứ năm trong 10 loại - Điều trị bổ trợ bằng xạ-hóa sau phẫu thuật theoung thư phổ biến trên thế giới; tỉ lệ tử vong chuẩn hướng dẫn điều trị của Mạng lưới ung thư Hoa Kỳtheo tuổi theo giới nam và nữ là 23,6/100.000 dân (NCCN 2012).và 21,9/100.000 dân [10]. Ghi nhận ung thư tại 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ: Mắc một bệnh lý ungViệt Nam công bố năm 2010, hàng năm có trên thư thứ 2.10.000 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: