Kết quả điều trị ung thư da biểu mô vảy vùng mặt tại Trung tâm Ung bướu – YHHN Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 573.57 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng, đánh giá kết quả sớm điều trị ung thư da tế bào vảy vùng mặt. Đối tượng nghiên cứu: 57 BN điều trị ung thư biểu mô vảy vùng mặt tại Trung tâm Ung bướu từ 01/2021-5/2024.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị ung thư da biểu mô vảy vùng mặt tại Trung tâm Ung bướu – YHHN Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp HỘI UNG THƯ VIỆT NAM – HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG LẦN THỨ VII KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ DA BIỂU MÔ VẢY VÙNG MẶTTẠI TRUNG TÂM UNG BƯỚU – YHHN BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT TIỆP Trần Quang Hưng1, Nguyễn Duy Cương1, Hà Xuân Khôi1, Hoàng Văn Duy1, Trần Đức Linh1, Lại Vũ Việt3, Mai Đăng San2, Đỗ Thị Hà2, Vũ Thị Nga2TÓM TẮT 7 SUMMARY Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận TREATMENT OUTCOMES OFlâm sàng, đánh giá kết quả sớm điều trị ung thư SQUAMOUS CELL CARCINOMA OFda tế bào vảy vùng mặt. Đối tượng nghiên cứu: THE FACIAL SKIN57 BN điều trị ung thư biểu mô vảy vùng mặt tại Objectives: Describe the clinical andTrung tâm Ung bướu từ 01/2021-5/2024. paraclinical characteristics, and evaluate the early treatment outcomes of squamous cellPhương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả carcinoma of the facial skin. Study Subjects: 57tiến cứu kết hợp hồi cứu. Kết quả: Tuổi trung patients treated for squamous cell carcinoma ofbình của bệnh nhân trong nghiên cứu này là the facial skin at the Oncology Center from64.19 ± 12.36. Tuổi gặp nhiều là trên 60 tuổi January 2021 to May 2024. Research Methods:(68.4%). Tỉ lệ nam/nữ là 1.4. Lý do vào viện do A prospective descriptive study combined withtổn thương loét, sùi là chính, tỉ lệ 70.2%. Tổn retrospective analysis. Results: The average agethương vùng má, mũi chiếm tỉ lệ cao nhất 63.1%. of patients in this study was 64.19 ± 12.36 years.Phương pháp che phủ thường được sử dụng là The majority of patients were over 60 years oldvạt dồn đẩy tại chỗ (93%). Thời gian hậu phẫu (68.4%). The male to female ratio was 1.4. Thetrung bình là 10.19± 2.52 ngày. Hầu hết các primary reason for hospital admission wastrường hợp không có biến chứng sau phẫu thuật ulcerative and proliferative lesions, accounting(91.1%).Một số ít trường hợp di căn hạch chiếm for 70.2%. Lesions in the cheek and nose regions8.7%, tái phát tại chỗ tỉ lệ 12.3%. Thời gian sống were the most common, comprising 63.1%. Thethêm toàn bộ trung bình là 28.7±0.71 tháng. most frequently used coverage method was local Từ khóa: ung thư da biểu mô vảy, vùng mặt flap advancement (93%). The average postoperative period was 10.19 ± 2.52 days. Most cases did not experience postoperative complications (91.1%). A small number of cases1 Bác sĩ Trung tâm Ung bướu-YHHN had lymph node metastasis (8.7%) and local2 Điều dưỡng Trung tâm Ung bướu-YHHN recurrence (12.3%). The overall average survival3 Kỹ sư vật lý Trung tâm Ung bướu-YHHN time was 28.7 ± 0.71 months.Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Duy Cương Keywords: squamous cell carcinoma, facialĐT: 0352053286 regionEmail: cnha6319@gmail.comNgày nhận bài: 2/4/2024 I. ĐẶT VẤN ĐỀNgày phản biện khoa học: 23/4/2024 Ung thư da bao gồm gồm ung thư xuấtNgày duyệt bài: 4/5/202450 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024phát từ biểu mô da che phủ mặt ngoài cơ thể 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâmvà từ các tuyến phụ thuộc da. Trong các loại sàng của ung thư da tế bào vảy vùng mặt.ung thư da, ba loại hay gặp nhất là ung thư 2. Đánh giá kết quả sớm điều trị ung thưbiểu mô tế bào đáy, ung thư da biểu mô tế da tế bào vảy vùng mặtbào vảy và ung thư tuyến phụ thuộc da.[4] Ung thư da biểu mô vảy (UTDBMV) vảy II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUxuất phát từ lớp tế bào vảy, lớp này gồm vài 2.1. Đối tượng nghiên cứuhàng tế bào đa diện. Ung thư này thường BN điều trị ung thư biểu mô vảy vùngxuất hiện trên nền sẹo cũ, sẹo bỏng vôi, sẹo mặt tại Trung tâm Ung bướu từ 01/2021-bỏng do cháy xăng dầu [4]. Ung thư da biểu 5/2024mô vảy chiếm khoảng 25% các ung thư da • Tiêu chuẩn lựa chọnvà đứng thứ 2 sau ung thư biểu mô tế bào o BN có chẩn đoán ung thư da biểu môđáy. Mặc dù ít gặp hơn nhưng ung thư da vảy vùng mặtbiểu mô vảy phát triển nhanh, có di căn hạch, o PS: 0-2di căn xa, tiên lượng xấu hơn ung thư da tế • Tiêu chuẩn loại trừbào đáy [4]. o BN không đồng ý điều trị Các yếu tố nguy cơ của UTDBMV cũng o Vị trí tổn thương không phải vùng mặtđược nhiều nghiên cứu đề cập tới. Yếu tố o Có từ 2 ung thư trở lên hoặc đang điềuđược đề cập nhiều nhất là ánh sáng mặt trời, trị một bệnh cấp tính kháccác tia cực tím. Tỷ lệ gặp UTDBMV cao o BN đã điều trị ung thư da trước đónhất ở vùng mặt, mu bàn tay và mặt lưng 2.2. Phương pháp nghiên cứucẳng tay, là những vị trí có cường độ tiếp xúc Nghiên cứu mô tả tiến cứu kết hợp hồivới ánh nắng cao nhất [4]. Các thương tổn da cứucó từ trước như dày sừng ánh sáng, loét mạn Cỡ mẫu: Chọn mẫu theo phương pháptính, sẹo bỏng cũng làm tăng nguy cơ mắc thuận tiện theo thời gianung thư da [4]. T ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị ung thư da biểu mô vảy vùng mặt tại Trung tâm Ung bướu – YHHN Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp HỘI UNG THƯ VIỆT NAM – HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG LẦN THỨ VII KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ DA BIỂU MÔ VẢY VÙNG MẶTTẠI TRUNG TÂM UNG BƯỚU – YHHN BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT TIỆP Trần Quang Hưng1, Nguyễn Duy Cương1, Hà Xuân Khôi1, Hoàng Văn Duy1, Trần Đức Linh1, Lại Vũ Việt3, Mai Đăng San2, Đỗ Thị Hà2, Vũ Thị Nga2TÓM TẮT 7 SUMMARY Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận TREATMENT OUTCOMES OFlâm sàng, đánh giá kết quả sớm điều trị ung thư SQUAMOUS CELL CARCINOMA OFda tế bào vảy vùng mặt. Đối tượng nghiên cứu: THE FACIAL SKIN57 BN điều trị ung thư biểu mô vảy vùng mặt tại Objectives: Describe the clinical andTrung tâm Ung bướu từ 01/2021-5/2024. paraclinical characteristics, and evaluate the early treatment outcomes of squamous cellPhương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả carcinoma of the facial skin. Study Subjects: 57tiến cứu kết hợp hồi cứu. Kết quả: Tuổi trung patients treated for squamous cell carcinoma ofbình của bệnh nhân trong nghiên cứu này là the facial skin at the Oncology Center from64.19 ± 12.36. Tuổi gặp nhiều là trên 60 tuổi January 2021 to May 2024. Research Methods:(68.4%). Tỉ lệ nam/nữ là 1.4. Lý do vào viện do A prospective descriptive study combined withtổn thương loét, sùi là chính, tỉ lệ 70.2%. Tổn retrospective analysis. Results: The average agethương vùng má, mũi chiếm tỉ lệ cao nhất 63.1%. of patients in this study was 64.19 ± 12.36 years.Phương pháp che phủ thường được sử dụng là The majority of patients were over 60 years oldvạt dồn đẩy tại chỗ (93%). Thời gian hậu phẫu (68.4%). The male to female ratio was 1.4. Thetrung bình là 10.19± 2.52 ngày. Hầu hết các primary reason for hospital admission wastrường hợp không có biến chứng sau phẫu thuật ulcerative and proliferative lesions, accounting(91.1%).Một số ít trường hợp di căn hạch chiếm for 70.2%. Lesions in the cheek and nose regions8.7%, tái phát tại chỗ tỉ lệ 12.3%. Thời gian sống were the most common, comprising 63.1%. Thethêm toàn bộ trung bình là 28.7±0.71 tháng. most frequently used coverage method was local Từ khóa: ung thư da biểu mô vảy, vùng mặt flap advancement (93%). The average postoperative period was 10.19 ± 2.52 days. Most cases did not experience postoperative complications (91.1%). A small number of cases1 Bác sĩ Trung tâm Ung bướu-YHHN had lymph node metastasis (8.7%) and local2 Điều dưỡng Trung tâm Ung bướu-YHHN recurrence (12.3%). The overall average survival3 Kỹ sư vật lý Trung tâm Ung bướu-YHHN time was 28.7 ± 0.71 months.Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Duy Cương Keywords: squamous cell carcinoma, facialĐT: 0352053286 regionEmail: cnha6319@gmail.comNgày nhận bài: 2/4/2024 I. ĐẶT VẤN ĐỀNgày phản biện khoa học: 23/4/2024 Ung thư da bao gồm gồm ung thư xuấtNgày duyệt bài: 4/5/202450 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024phát từ biểu mô da che phủ mặt ngoài cơ thể 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâmvà từ các tuyến phụ thuộc da. Trong các loại sàng của ung thư da tế bào vảy vùng mặt.ung thư da, ba loại hay gặp nhất là ung thư 2. Đánh giá kết quả sớm điều trị ung thưbiểu mô tế bào đáy, ung thư da biểu mô tế da tế bào vảy vùng mặtbào vảy và ung thư tuyến phụ thuộc da.[4] Ung thư da biểu mô vảy (UTDBMV) vảy II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUxuất phát từ lớp tế bào vảy, lớp này gồm vài 2.1. Đối tượng nghiên cứuhàng tế bào đa diện. Ung thư này thường BN điều trị ung thư biểu mô vảy vùngxuất hiện trên nền sẹo cũ, sẹo bỏng vôi, sẹo mặt tại Trung tâm Ung bướu từ 01/2021-bỏng do cháy xăng dầu [4]. Ung thư da biểu 5/2024mô vảy chiếm khoảng 25% các ung thư da • Tiêu chuẩn lựa chọnvà đứng thứ 2 sau ung thư biểu mô tế bào o BN có chẩn đoán ung thư da biểu môđáy. Mặc dù ít gặp hơn nhưng ung thư da vảy vùng mặtbiểu mô vảy phát triển nhanh, có di căn hạch, o PS: 0-2di căn xa, tiên lượng xấu hơn ung thư da tế • Tiêu chuẩn loại trừbào đáy [4]. o BN không đồng ý điều trị Các yếu tố nguy cơ của UTDBMV cũng o Vị trí tổn thương không phải vùng mặtđược nhiều nghiên cứu đề cập tới. Yếu tố o Có từ 2 ung thư trở lên hoặc đang điềuđược đề cập nhiều nhất là ánh sáng mặt trời, trị một bệnh cấp tính kháccác tia cực tím. Tỷ lệ gặp UTDBMV cao o BN đã điều trị ung thư da trước đónhất ở vùng mặt, mu bàn tay và mặt lưng 2.2. Phương pháp nghiên cứucẳng tay, là những vị trí có cường độ tiếp xúc Nghiên cứu mô tả tiến cứu kết hợp hồivới ánh nắng cao nhất [4]. Các thương tổn da cứucó từ trước như dày sừng ánh sáng, loét mạn Cỡ mẫu: Chọn mẫu theo phương pháptính, sẹo bỏng cũng làm tăng nguy cơ mắc thuận tiện theo thời gianung thư da [4]. T ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư da Ung thư da biểu mô vảy Ung thư biểu mô tế bào đáy Điều trị ung thư da tế bào vảy vùng mặtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 285 0 0
-
8 trang 240 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 235 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 214 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 200 0 0 -
13 trang 182 0 0
-
8 trang 182 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
12 trang 171 0 0