Kết quả điều trị ung thư lưỡi ở bệnh nhân trẻ tuổi tại Bệnh viện K
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 324.26 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Kết quả điều trị ung thư lưỡi ở bệnh nhân trẻ tuổi tại Bệnh viện K trình bày đánh giá kết quả điều trị ung thư lưỡi ở bệnh nhân trẻ tuổi tại bệnh viện K. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu kết hợp tiến cứu tiến hành trên 46 bệnh nhân được chẩn đoán UTL tại thời điểm chẩn đoán ≤40 tuổi và được điều trị tại bệnh viện K từ tháng 1/2017 đến tháng 5/2022.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị ung thư lưỡi ở bệnh nhân trẻ tuổi tại Bệnh viện K TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ 1 - 2022 dây V do chèn ép mạch máu thần kinh bằng vi 3. Mark, R.M., et al. (1998) Microvascular phẫu thuật giải phóng xung đột mạch máu thần decompression of cranial nerves: lessons learned after 4400 operations. Neurosurgery focus. kinh (MVD-Jannetta) là một phương pháp điều trị 4. Rirk, R.d. (2002) Is the root entry/exit zone triệt để nhưng cần phẫu thuật viên có kinh important in microvascular compression nghiệm và được đào tạo để tránh và xử trí kịp syndromes, Neurosurgery. thời các biến chứng xảy ra trong mổ. 5. M. Sindou (2009), “Microvascular decompression for hemifacial spasm”, Practical handbook of TÀI LIỆU THAM KHẢO neurosurgery from leading neurosurgeon, Volume 1. Trần Hoàng Ngọc Anh (2014) Phẫu thuật giải ép 3: Springer Wien NewYork, pp. 317-332. vi mạch trong điều trị co giật nửa mặt: Kết quả 60 6. . Jr A.L.R. and Surgeons C. of N. (2019), trường hợp phẫu thuật tại bệnh viện Nhân dân Gia Rhoton’s Cranial Anatomy and Surgical Định. Y Học TP. Hồ Chí Minh. Approaches, Oxford University Press, New York. 2. Võ Văn Nho (2013), “Co giật nửa mặt”, Phẫu 7. Mark S. Greenberg (2020), Handbook of thuật thần kinh, Nhà xuất bản Y học Tp Hồ Chí Neurosurgery, Thieme Medical Publishers. Minh, tr. 301-309 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ LƯỠI Ở BỆNH NHÂN TRẺ TUỔI TẠI BỆNH VIỆN K Trương Xuân Tiến1, Hàn Thị Vân Thanh2, Ngô Quốc Duy1,2, Trần Đức Toàn2, Ngô Xuân Quý2 TÓM TẮT ≤40 years old diagnosed with oral tongue cancer treated at K hospital from January 2017 to May 2022. 3 Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị ung thư lưỡi ở Results: Mean age was 34.09; male/female ratio: bệnh nhân trẻ tuổi tại bệnh viện K. Đối tượng và 0.84; Early stage (I + II) accounted for 63.1%; phương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu kết hợp Patients treated by surgery alone accounted for tiến cứu tiến hành trên 46 bệnh nhân được chẩn đoán 43.5%. Patients were treated by surgery followed by UTL tại thời điểm chẩn đoán ≤40 tuổi và được điều trị radiation / adjuvant chemotherapy accounted for tại bệnh viện K từ tháng 1/2017 đến tháng 5/2022. 41.3%. Overall 5-year survival was 82.6% with a Kết quả: Tuổi trung bình là 34,09; tỷ lệ nam/ nữ: median 51 months. The 5-year disease-free survival 0,84; BN giai đoạn sớm(I+II) chiếm 63,1%; BN được was 73.9% with a median 48 months. Conclusion: điều trị bằng phẫu thuật đơn thuần chiếm 43,5%. BN Tongue cancer in young people is common in women, được điều trị bằng phẫu thuật + xạ/ hóa xạ bổ trợ sau detected at an early stage. The choice of treatment chiếm 41,3%. Thời gian sống thêm toàn bộ 5 năm đạt regimen depends on the stage of the disease, the 82,6% với trung vị 51 tháng. Thời gian sống thêm patient's condition and doctor’s experience. không bệnh 5 năm đạt 73,9% với trung vị 48 tháng. Keywords: tongue cancer, young patient Kết luận: Ung thư lưỡi ở người trẻ tuổi thường gặp ở nữ giới, được phát hiện ở giai đoạn sớm. Việc lựa chọn I. ĐẶT VẤN ĐỀ phác đồ điều trị phụ thuộc vào giai đoạn bệnh, thể trạng bệnh nhân và kinh nghiệm của bác sĩ điều trị. Ung thư lưỡi di động (UTL) là u ác tính Từ khóa: ung thư lưỡi, bệnh nhân trẻ tuổi nguyên phát tại lưỡi, trong đó chủ yếu là ung thư biểu mô vảy và là ung thư thường gặp nhất SUMMARY trong các ung thư vùng khoang miệng, chiếm RESULTS OF ORAL TONGUE CANCER kho ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị ung thư lưỡi ở bệnh nhân trẻ tuổi tại Bệnh viện K TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ 1 - 2022 dây V do chèn ép mạch máu thần kinh bằng vi 3. Mark, R.M., et al. (1998) Microvascular phẫu thuật giải phóng xung đột mạch máu thần decompression of cranial nerves: lessons learned after 4400 operations. Neurosurgery focus. kinh (MVD-Jannetta) là một phương pháp điều trị 4. Rirk, R.d. (2002) Is the root entry/exit zone triệt để nhưng cần phẫu thuật viên có kinh important in microvascular compression nghiệm và được đào tạo để tránh và xử trí kịp syndromes, Neurosurgery. thời các biến chứng xảy ra trong mổ. 5. M. Sindou (2009), “Microvascular decompression for hemifacial spasm”, Practical handbook of TÀI LIỆU THAM KHẢO neurosurgery from leading neurosurgeon, Volume 1. Trần Hoàng Ngọc Anh (2014) Phẫu thuật giải ép 3: Springer Wien NewYork, pp. 317-332. vi mạch trong điều trị co giật nửa mặt: Kết quả 60 6. . Jr A.L.R. and Surgeons C. of N. (2019), trường hợp phẫu thuật tại bệnh viện Nhân dân Gia Rhoton’s Cranial Anatomy and Surgical Định. Y Học TP. Hồ Chí Minh. Approaches, Oxford University Press, New York. 2. Võ Văn Nho (2013), “Co giật nửa mặt”, Phẫu 7. Mark S. Greenberg (2020), Handbook of thuật thần kinh, Nhà xuất bản Y học Tp Hồ Chí Neurosurgery, Thieme Medical Publishers. Minh, tr. 301-309 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ LƯỠI Ở BỆNH NHÂN TRẺ TUỔI TẠI BỆNH VIỆN K Trương Xuân Tiến1, Hàn Thị Vân Thanh2, Ngô Quốc Duy1,2, Trần Đức Toàn2, Ngô Xuân Quý2 TÓM TẮT ≤40 years old diagnosed with oral tongue cancer treated at K hospital from January 2017 to May 2022. 3 Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị ung thư lưỡi ở Results: Mean age was 34.09; male/female ratio: bệnh nhân trẻ tuổi tại bệnh viện K. Đối tượng và 0.84; Early stage (I + II) accounted for 63.1%; phương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu kết hợp Patients treated by surgery alone accounted for tiến cứu tiến hành trên 46 bệnh nhân được chẩn đoán 43.5%. Patients were treated by surgery followed by UTL tại thời điểm chẩn đoán ≤40 tuổi và được điều trị radiation / adjuvant chemotherapy accounted for tại bệnh viện K từ tháng 1/2017 đến tháng 5/2022. 41.3%. Overall 5-year survival was 82.6% with a Kết quả: Tuổi trung bình là 34,09; tỷ lệ nam/ nữ: median 51 months. The 5-year disease-free survival 0,84; BN giai đoạn sớm(I+II) chiếm 63,1%; BN được was 73.9% with a median 48 months. Conclusion: điều trị bằng phẫu thuật đơn thuần chiếm 43,5%. BN Tongue cancer in young people is common in women, được điều trị bằng phẫu thuật + xạ/ hóa xạ bổ trợ sau detected at an early stage. The choice of treatment chiếm 41,3%. Thời gian sống thêm toàn bộ 5 năm đạt regimen depends on the stage of the disease, the 82,6% với trung vị 51 tháng. Thời gian sống thêm patient's condition and doctor’s experience. không bệnh 5 năm đạt 73,9% với trung vị 48 tháng. Keywords: tongue cancer, young patient Kết luận: Ung thư lưỡi ở người trẻ tuổi thường gặp ở nữ giới, được phát hiện ở giai đoạn sớm. Việc lựa chọn I. ĐẶT VẤN ĐỀ phác đồ điều trị phụ thuộc vào giai đoạn bệnh, thể trạng bệnh nhân và kinh nghiệm của bác sĩ điều trị. Ung thư lưỡi di động (UTL) là u ác tính Từ khóa: ung thư lưỡi, bệnh nhân trẻ tuổi nguyên phát tại lưỡi, trong đó chủ yếu là ung thư biểu mô vảy và là ung thư thường gặp nhất SUMMARY trong các ung thư vùng khoang miệng, chiếm RESULTS OF ORAL TONGUE CANCER kho ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư lưỡi di động Điều trị ung thư lưỡi Ung thư vùng khoang miệng Ung thư biểu mô vảyGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 284 0 0
-
8 trang 239 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 235 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 213 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 199 0 0 -
5 trang 181 0 0
-
13 trang 181 0 0
-
8 trang 181 0 0
-
12 trang 171 0 0