Kết quả điều trị ung thư nội mạc tử cung tái phát, di căn bằng liposomal doxorubicin tại Bệnh viện K
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.02 MB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá đáp ứng điều trị và thời gian sống thêm không tiến triển trong điều trị ung thư nội mạc tử cung tái phát, di căn bằng phác đồ liposomal doxorubicin. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu kết hợp tiến cứu trên BN ung thư nội mạc tử cung tái phát, di căn điều trị bước 2 với liposomal doxorubicin tại bệnh viện K từ tháng 6/2017 đến tháng 6/2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị ung thư nội mạc tử cung tái phát, di căn bằng liposomal doxorubicin tại Bệnh viện K TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 530 - th¸ng 9 - sè 1B - 2023 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ NỘI MẠC TỬ CUNG TÁI PHÁT, DI CĂN BẰNG LIPOSOMAL DOXORUBICIN TẠI BỆNH VIỆN K Đặng Tiến Giang1, Phùng Thị Huyền1, Hoàng Bảo Ngọc1TÓM TẮT monotherapy is effective in recurrent/ metastasis endometrial cancer patients. 80 Mục tiêu: Đánh giá đáp ứng điều trị và thời gian Keywords: Recurrent/ metastasis endometrialsống thêm không tiến triển trong điều trị ung thư nội cancer; liposomal doxorubicin.mạc tử cung tái phát, di căn bằng phác đồ liposomaldoxorubicin. Đối tượng và phương pháp: Nghiên I. ĐẶT VẤN ĐỀcứu hồi cứu kết hợp tiến cứu trên BN ung thư nội mạctử cung tái phát, di căn điều trị bước 2 với liposomal Ung thư nội mạc tử cung (UTNMTC) là bệnhdoxorubicin tại bệnh viện K từ tháng 6/2017 đến lý ác tính thường gặp nhất trong các khối u áctháng 6/2023. Nghiên cứu ghi nhận đặc điểm lâm tính vùng tiểu khung ở phụ nữ. Theo thống kêsàng, cận lâm sàng tại thời điểm chẩn đoán ban đầu, của GLOBOCAN năm 2020 ghi nhận có 417367tại thời điểm chẩn đoán tái phát, di căn, số chu kỳ ca mới mắc và 97370 ca tử vong (đứng thứ 6 vềđiều trị liposomal doxorubicin, đáp ứng điều trị và thời tỉ lệ mới mắc và tỉ lệ tử vong về bệnh ung thư ởgian sống thêm không tiến triển của các bệnh nhân.Kết quả: Tổng số 56 BN ung thư nội mạc tử cung tái nữ giới trên toàn thế giới) [2]. Theo thống kêphát hoặc di căn được ghi nhận vào nghiên cứu. Tỉ lệ của GLOBOCAN năm 2020, tại Việt Nam,đáp ứng toàn bộ 19,7%, trong đó đáp ứng hoàn toàn UTNMTC xếp thứ 6 trong số các loại ung thư5,4% và đáp ứng một phần 14,3%. Bệnh giữ nguyên thường gặp ở nữ giới sau ung thư vú, phổi, đại51,8%; 28,5% BN bệnh tiến triển. Thời gian sống trực tràng, dạ dày và gan. Tỉ lệ mắc mới 2,9%thêm không tiến triển là 18,3 tuần. Kết luận: Phác đồ (5354 bệnh nhân) và tỉ lệ tử vong 1,1% (1139đơn trị liệu liposomal loxorubicin có hiệu quả trênbệnh nhân ung thư nội mạc tử cung tái phát, di căn. trường hợp) [2]. Từ khóa: Ung thư nội mạc tử cung tái phát, di Bệnh gặp chủ yếu ở người đã mãn kinhcăn; liposomal doxorubicin. (75%), thường gặp ở độ tuổi ≥55 tuổi. Chỉ có 5% trường hợp mắc dưới 40 tuổi. Nguy cơ mắcSUMMARY bệnh tăng ở những người béo phì, đái tháo EFFECTIVENESS OF LIPOSOMAL đường, có các chu kỳ không phóng noãn. Phụ nữ DOXORUBICIN IN THE TREATMENT OF chưa sinh đẻ, có kinh sớm, mãn kinh muộn, điều RECURRENT OR METASTASIS trị nội tiết thay thế bằng estrogen, mất cân bằng ENDOMETRIAL CANCER AT K HOSPITAL estrogen trong thời gian dài, dùng thuốc Objectives: This study aims to evaluate overall tamoxifen kéo dài đều làm tăng nguy cơ mắcresponse rate and progression free survival ofpegylated liposomal doxorubicin (PLD) in patients with ung thư nội mạc tử cung. Bên cạnh đó, tiền sửrecurrent/ metastasis endometrial cancer. Materials gia đình mắc ung thư buồng trứng, ung thư đạiand methods: This non – interventional trực tràng, hội chứng Lynch II, ung thư nội mạcobservational study used medical record of patients tử cung và ung thư vú cũng góp phần làm tăngdiagnosed with recurrent/ metastasis endometrial nguy cơ mắc bệnh [1].cancer who received PLD at National Cancer Hospital Về mô bệnh học, ung thư biểu mô tuyến nộifrom June 2017 to June 2023. Baseline characteristics,PLD dose, treatment reponse and progression free mạc tử cung chiếm 90% ung thư thân tử cung.survival were extracted. Results: A total of 56 Tiên lượng bệnh liên quan chặt chẽ tới giai đoạnpatients with recurrent/ metastasis endometrial cancer và phân loại mô bệnh học của u [1].were included in this study. 11 of 56 (19.7%) patients Bệnh nhân UTNMTC sau khi điều trị triệt cănhad an objective response, of which 3 (5.4%) were đều có thể tái phát bệnh và thường tái phátcomplete response and 8 (14.3%) achieved partial trong 3 năm đầu sau điều trị. Trung vị thời gianresponse. Stable disease was seen in 29 patients(51.8%), and 16 patients (28.5%) had disease tái phát là 16 tháng (95% CI 12–20 tháng) vàprogression. Median progression free survival was 18.3 không tương đồng giữa các nhóm [8].weeks. Conclusions: Liposomal doxorubicin Những bệnh nhân tái phát, di căn có tiên lượng xấu, điều trị bằng phẫu thuật hoặc xạ trị ít1Bệnh đem lại hiệu quả. Hóa trị là phương pháp điều trị viện K chính ở giai đoạn này, trong đó Paclitaxel/Chịu trách nhiệm chính: Đặng Tiến Giang Carboplatin là phác đồ điều trị đầu tay [3]. KhiEmail: bsdtgiang@gmail.com thất bại với phác đồ hóa chất bộ đôiNgày nhận bài: 19.6.2023 Paclitaxel/Carboplatin, các phá ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị ung thư nội mạc tử cung tái phát, di căn bằng liposomal doxorubicin tại Bệnh viện K TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 530 - th¸ng 9 - sè 1B - 2023 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ NỘI MẠC TỬ CUNG TÁI PHÁT, DI CĂN BẰNG LIPOSOMAL DOXORUBICIN TẠI BỆNH VIỆN K Đặng Tiến Giang1, Phùng Thị Huyền1, Hoàng Bảo Ngọc1TÓM TẮT monotherapy is effective in recurrent/ metastasis endometrial cancer patients. 80 Mục tiêu: Đánh giá đáp ứng điều trị và thời gian Keywords: Recurrent/ metastasis endometrialsống thêm không tiến triển trong điều trị ung thư nội cancer; liposomal doxorubicin.mạc tử cung tái phát, di căn bằng phác đồ liposomaldoxorubicin. Đối tượng và phương pháp: Nghiên I. ĐẶT VẤN ĐỀcứu hồi cứu kết hợp tiến cứu trên BN ung thư nội mạctử cung tái phát, di căn điều trị bước 2 với liposomal Ung thư nội mạc tử cung (UTNMTC) là bệnhdoxorubicin tại bệnh viện K từ tháng 6/2017 đến lý ác tính thường gặp nhất trong các khối u áctháng 6/2023. Nghiên cứu ghi nhận đặc điểm lâm tính vùng tiểu khung ở phụ nữ. Theo thống kêsàng, cận lâm sàng tại thời điểm chẩn đoán ban đầu, của GLOBOCAN năm 2020 ghi nhận có 417367tại thời điểm chẩn đoán tái phát, di căn, số chu kỳ ca mới mắc và 97370 ca tử vong (đứng thứ 6 vềđiều trị liposomal doxorubicin, đáp ứng điều trị và thời tỉ lệ mới mắc và tỉ lệ tử vong về bệnh ung thư ởgian sống thêm không tiến triển của các bệnh nhân.Kết quả: Tổng số 56 BN ung thư nội mạc tử cung tái nữ giới trên toàn thế giới) [2]. Theo thống kêphát hoặc di căn được ghi nhận vào nghiên cứu. Tỉ lệ của GLOBOCAN năm 2020, tại Việt Nam,đáp ứng toàn bộ 19,7%, trong đó đáp ứng hoàn toàn UTNMTC xếp thứ 6 trong số các loại ung thư5,4% và đáp ứng một phần 14,3%. Bệnh giữ nguyên thường gặp ở nữ giới sau ung thư vú, phổi, đại51,8%; 28,5% BN bệnh tiến triển. Thời gian sống trực tràng, dạ dày và gan. Tỉ lệ mắc mới 2,9%thêm không tiến triển là 18,3 tuần. Kết luận: Phác đồ (5354 bệnh nhân) và tỉ lệ tử vong 1,1% (1139đơn trị liệu liposomal loxorubicin có hiệu quả trênbệnh nhân ung thư nội mạc tử cung tái phát, di căn. trường hợp) [2]. Từ khóa: Ung thư nội mạc tử cung tái phát, di Bệnh gặp chủ yếu ở người đã mãn kinhcăn; liposomal doxorubicin. (75%), thường gặp ở độ tuổi ≥55 tuổi. Chỉ có 5% trường hợp mắc dưới 40 tuổi. Nguy cơ mắcSUMMARY bệnh tăng ở những người béo phì, đái tháo EFFECTIVENESS OF LIPOSOMAL đường, có các chu kỳ không phóng noãn. Phụ nữ DOXORUBICIN IN THE TREATMENT OF chưa sinh đẻ, có kinh sớm, mãn kinh muộn, điều RECURRENT OR METASTASIS trị nội tiết thay thế bằng estrogen, mất cân bằng ENDOMETRIAL CANCER AT K HOSPITAL estrogen trong thời gian dài, dùng thuốc Objectives: This study aims to evaluate overall tamoxifen kéo dài đều làm tăng nguy cơ mắcresponse rate and progression free survival ofpegylated liposomal doxorubicin (PLD) in patients with ung thư nội mạc tử cung. Bên cạnh đó, tiền sửrecurrent/ metastasis endometrial cancer. Materials gia đình mắc ung thư buồng trứng, ung thư đạiand methods: This non – interventional trực tràng, hội chứng Lynch II, ung thư nội mạcobservational study used medical record of patients tử cung và ung thư vú cũng góp phần làm tăngdiagnosed with recurrent/ metastasis endometrial nguy cơ mắc bệnh [1].cancer who received PLD at National Cancer Hospital Về mô bệnh học, ung thư biểu mô tuyến nộifrom June 2017 to June 2023. Baseline characteristics,PLD dose, treatment reponse and progression free mạc tử cung chiếm 90% ung thư thân tử cung.survival were extracted. Results: A total of 56 Tiên lượng bệnh liên quan chặt chẽ tới giai đoạnpatients with recurrent/ metastasis endometrial cancer và phân loại mô bệnh học của u [1].were included in this study. 11 of 56 (19.7%) patients Bệnh nhân UTNMTC sau khi điều trị triệt cănhad an objective response, of which 3 (5.4%) were đều có thể tái phát bệnh và thường tái phátcomplete response and 8 (14.3%) achieved partial trong 3 năm đầu sau điều trị. Trung vị thời gianresponse. Stable disease was seen in 29 patients(51.8%), and 16 patients (28.5%) had disease tái phát là 16 tháng (95% CI 12–20 tháng) vàprogression. Median progression free survival was 18.3 không tương đồng giữa các nhóm [8].weeks. Conclusions: Liposomal doxorubicin Những bệnh nhân tái phát, di căn có tiên lượng xấu, điều trị bằng phẫu thuật hoặc xạ trị ít1Bệnh đem lại hiệu quả. Hóa trị là phương pháp điều trị viện K chính ở giai đoạn này, trong đó Paclitaxel/Chịu trách nhiệm chính: Đặng Tiến Giang Carboplatin là phác đồ điều trị đầu tay [3]. KhiEmail: bsdtgiang@gmail.com thất bại với phác đồ hóa chất bộ đôiNgày nhận bài: 19.6.2023 Paclitaxel/Carboplatin, các phá ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y dược học Ung thư nội mạc tử cung Điều trị ung thư nội mạc tử cung Di căn điều trị bước 2 Phác đồ liposomal doxorubicinGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 298 0 0 -
5 trang 288 0 0
-
8 trang 244 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 238 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 219 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 205 0 0 -
10 trang 190 1 0
-
8 trang 186 0 0
-
5 trang 185 0 0
-
13 trang 185 0 0