Kết quả điều trị ung thư trực tràng T4N0-2M0 có hoá xạ trị tiền phẫu tai Bệnh viện K
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 482.19 KB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị ung thư trực tràng T4N0-2M0 có hóa xạ trị tiền phẫu. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả, hồi cứu trên 62 bệnh nhân ung thư trực tràng tiến triển tại chỗ, tại vùng cT4 N0 - 2M0.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị ung thư trực tràng T4N0-2M0 có hoá xạ trị tiền phẫu tai Bệnh viện K HỘI THẢO UNG THƯ VIỆT PHÁP LẦN THỨ 4 – KỶ NGUYÊN MỚI TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TRỰC TRÀNG T4N0-2M0 CÓ HOÁ XẠ TRỊ TIỀN PHẪU TAI BỆNH VIỆN K Võ Văn Xuân1, Nguyễn Quang Duy1, Vũ Đức Quân1, Vũ Xuân Huy1TÓM TẮT 31 SUMMARY Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị ung thư RESULTS OF PREOPERATIVEtrực tràng T4N0-2M0 có hóa xạ trị tiền phẫu. CONCURRENT Phương pháp: Nghiên cứu mô tả, hồi cứu CHEMORADIOTHERAPY FORtrên 62 bệnh nhân ung thư trực tràng tiến triển tại RECTAL CANCER T4N0-2M0 AT Kchỗ, tại vùng cT4 N0 - 2M0. Tất cả các bệnh nhân HOSPITALđược hoá trị bằng phác đồ Capecitabine Objective: Evaluate the results of825mg/m2 hai lần uống mỗi ngày (5 ngày/tuần) preoperative concurrent chemoradiotherapy forđồng thời xạ trị với tổng liều 50,4 Gy, phân liều rectal cancer T4N0-2M0.1,8Gy/ngày, 5 ngày/tuần. Sau 6-8 tuần, bệnh Methods: Descriptive, retrospective study onnhân sẽ được tiến hành phẫu thuật. 62 patients with locally advanced rectal cancer, Kết quả: Tỷ lệ đáp ứng hoàn toàn trên mô in the cT4 N0 - 2M0 region. All patients receivedbệnh học là 6,5%. Tỉ lệ hạ thấp giai đoạn III đạt chemotherapy with Capecitabine regimen100% và giai đoạn II đạt tỉ lệ 29,4%. Theo dõi 825mg/m2 twice daily (5 days/week) andtrung bình 29,9 tháng, Tại thời điểm 36 tháng, tỷ radiotherapy with a total dose of 50.4 Gy,lệ sống thêm toàn bộ là 79,3%, tỷ lệ sống thêm fractional dose of 1.8Gy/day, 5 days/week. Afterkhông bệnh là 87,9%. Độc tính cấp tính hay gặp 6-8 weeks, the patient will have surgerynhất là viêm da chủ yếu ở vùng hậu môn và trực Results: Complete response rate ontràng với tỷ lệ 11,3% ở mức độ I và 4,8% ở mức histopathology was 6.5%. The rate of loweringđộ II. Bên cạnh đó có, 1,6% hạ bạch cầu độ II. phase III reached 100% and the rate of phase II Kết luận: Hóa-xạ trị đồng thời trước phẫu reached 29.4%. The average follow-up was 29.9thuật cho bệnh nhân UTTT giai đoạn tiến triển months. At 36 months, the overall survival ratetại chỗ và tại vùng là phương pháp đạt hiệu quả was 79.3%, and the disease-free survival rate wascao, ít độc tính, giảm tái phát tại chỗ. 87.9%. The most common acute toxicity is Từ khoá: Ung thư trực tràng, hoá xạ trị tiền dermatitis mainly in the anal and rectal areasphẫu with a rate of 11.3% at level I and 4.8% at level II. Besides, 1.6% had grade II. Conclusion: Concurrent chemotherapy and radiotherapy before surgery for patients with1 Bệnh viện K locally and regionally advanced rectal cancer is aChịu trách nhiệm chính: Võ Văn Xuân highly effective method, with low toxicity andEmail: xuandr64@gmail.com reduced local recurrence.Ngày nhận bài: 20.09.2023 Keywords: Rectal cancer, chemotherapy andNgày phản biện khoa học: 26.09.2023 preoperative radiotherapyNgày duyệt bài: 28.09.2023216 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 531 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023I. ĐẶT VẤN ĐỀ “Đánh giá kết quả điều trị ung thư trực Ung thư trực tràng (UTTT) là một trong tràng T4N0-2M0 có hóa xạ trị tiền phẫu”các loại ung thư thường gặp. Theo báo cáocủa Globocan năm 2020 toàn thế giới tỉ lệ II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUmắc là 9,3/100000 người. Xét chung cả hai 2.1. Đối tượng nghiên cứugiới, UTTT đứng thứ 8 về tỉ lệ mắc mới và - Tiêu chuẩn lựa chọnthứ 9 về tỉ lệ tử vong trong số các bệnh ung + BN chẩn đoán UTTT tiến triển tại chỗ,thư.1 tại vùng cT4 N0 - 2M0. Điều trị UTTT tiến triển tại chỗ, tại vùng + BN được chẩn đoán mô bệnh học làlà điều trị đa mô thức, việc phối hợp giữa ung thư biểu mô tuyến.phẫu thuật, xạ trị và điều trị toàn thân. Hiện + Chỉ số toàn trạng từ 0 - 2 theo thangnay, hóa xạ trị tiền phẫu được coi là điều trị điểm ECOGchuẩn cho bệnh nhân UTTT tiến triển chưa + Có hồ sơ bệnh án điền thông tin đầy đủ.có di căn xa còn có khả năng phẫu thuật. Với - Tiêu chuẩn loại trừnhiều thử nghiệm lâm sàng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị ung thư trực tràng T4N0-2M0 có hoá xạ trị tiền phẫu tai Bệnh viện K HỘI THẢO UNG THƯ VIỆT PHÁP LẦN THỨ 4 – KỶ NGUYÊN MỚI TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TRỰC TRÀNG T4N0-2M0 CÓ HOÁ XẠ TRỊ TIỀN PHẪU TAI BỆNH VIỆN K Võ Văn Xuân1, Nguyễn Quang Duy1, Vũ Đức Quân1, Vũ Xuân Huy1TÓM TẮT 31 SUMMARY Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị ung thư RESULTS OF PREOPERATIVEtrực tràng T4N0-2M0 có hóa xạ trị tiền phẫu. CONCURRENT Phương pháp: Nghiên cứu mô tả, hồi cứu CHEMORADIOTHERAPY FORtrên 62 bệnh nhân ung thư trực tràng tiến triển tại RECTAL CANCER T4N0-2M0 AT Kchỗ, tại vùng cT4 N0 - 2M0. Tất cả các bệnh nhân HOSPITALđược hoá trị bằng phác đồ Capecitabine Objective: Evaluate the results of825mg/m2 hai lần uống mỗi ngày (5 ngày/tuần) preoperative concurrent chemoradiotherapy forđồng thời xạ trị với tổng liều 50,4 Gy, phân liều rectal cancer T4N0-2M0.1,8Gy/ngày, 5 ngày/tuần. Sau 6-8 tuần, bệnh Methods: Descriptive, retrospective study onnhân sẽ được tiến hành phẫu thuật. 62 patients with locally advanced rectal cancer, Kết quả: Tỷ lệ đáp ứng hoàn toàn trên mô in the cT4 N0 - 2M0 region. All patients receivedbệnh học là 6,5%. Tỉ lệ hạ thấp giai đoạn III đạt chemotherapy with Capecitabine regimen100% và giai đoạn II đạt tỉ lệ 29,4%. Theo dõi 825mg/m2 twice daily (5 days/week) andtrung bình 29,9 tháng, Tại thời điểm 36 tháng, tỷ radiotherapy with a total dose of 50.4 Gy,lệ sống thêm toàn bộ là 79,3%, tỷ lệ sống thêm fractional dose of 1.8Gy/day, 5 days/week. Afterkhông bệnh là 87,9%. Độc tính cấp tính hay gặp 6-8 weeks, the patient will have surgerynhất là viêm da chủ yếu ở vùng hậu môn và trực Results: Complete response rate ontràng với tỷ lệ 11,3% ở mức độ I và 4,8% ở mức histopathology was 6.5%. The rate of loweringđộ II. Bên cạnh đó có, 1,6% hạ bạch cầu độ II. phase III reached 100% and the rate of phase II Kết luận: Hóa-xạ trị đồng thời trước phẫu reached 29.4%. The average follow-up was 29.9thuật cho bệnh nhân UTTT giai đoạn tiến triển months. At 36 months, the overall survival ratetại chỗ và tại vùng là phương pháp đạt hiệu quả was 79.3%, and the disease-free survival rate wascao, ít độc tính, giảm tái phát tại chỗ. 87.9%. The most common acute toxicity is Từ khoá: Ung thư trực tràng, hoá xạ trị tiền dermatitis mainly in the anal and rectal areasphẫu with a rate of 11.3% at level I and 4.8% at level II. Besides, 1.6% had grade II. Conclusion: Concurrent chemotherapy and radiotherapy before surgery for patients with1 Bệnh viện K locally and regionally advanced rectal cancer is aChịu trách nhiệm chính: Võ Văn Xuân highly effective method, with low toxicity andEmail: xuandr64@gmail.com reduced local recurrence.Ngày nhận bài: 20.09.2023 Keywords: Rectal cancer, chemotherapy andNgày phản biện khoa học: 26.09.2023 preoperative radiotherapyNgày duyệt bài: 28.09.2023216 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 531 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023I. ĐẶT VẤN ĐỀ “Đánh giá kết quả điều trị ung thư trực Ung thư trực tràng (UTTT) là một trong tràng T4N0-2M0 có hóa xạ trị tiền phẫu”các loại ung thư thường gặp. Theo báo cáocủa Globocan năm 2020 toàn thế giới tỉ lệ II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUmắc là 9,3/100000 người. Xét chung cả hai 2.1. Đối tượng nghiên cứugiới, UTTT đứng thứ 8 về tỉ lệ mắc mới và - Tiêu chuẩn lựa chọnthứ 9 về tỉ lệ tử vong trong số các bệnh ung + BN chẩn đoán UTTT tiến triển tại chỗ,thư.1 tại vùng cT4 N0 - 2M0. Điều trị UTTT tiến triển tại chỗ, tại vùng + BN được chẩn đoán mô bệnh học làlà điều trị đa mô thức, việc phối hợp giữa ung thư biểu mô tuyến.phẫu thuật, xạ trị và điều trị toàn thân. Hiện + Chỉ số toàn trạng từ 0 - 2 theo thangnay, hóa xạ trị tiền phẫu được coi là điều trị điểm ECOGchuẩn cho bệnh nhân UTTT tiến triển chưa + Có hồ sơ bệnh án điền thông tin đầy đủ.có di căn xa còn có khả năng phẫu thuật. Với - Tiêu chuẩn loại trừnhiều thử nghiệm lâm sàng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư trực tràng Ung thư trực tràng T4N0-2M0 Hoá xạ trị tiền phẫu Điều trị ung thư trực tràngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 249 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 234 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
13 trang 200 0 0
-
8 trang 200 0 0
-
5 trang 199 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 194 0 0