Kết quả điều trị ung thư vòm mũi họng bằng xạ trị điều biến liều phối hợp hóa trị đồng thời
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 430.28 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày khảo sát đặc điểm bệnh nhân, đánh giá kết quả đáp ứng, độc tính cấp và muộn trong điều trị ung thư vòm mũi họng bằng phối hợp hóa xạ trị đồng thời với xạ trị điều biến liều. Phác đồ hóa xạ trị đồng thời ung thư vòm mũi họng với xạ trị điều biến liều cho kết quả điều trị khá cao, các độc tính cấp và muộn đều ở mức độ thấp và có thể chấp nhận được.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị ung thư vòm mũi họng bằng xạ trị điều biến liều phối hợp hóa trị đồng thờiXẠ TRỊ - KỸ THUẬT PHÓNG XẠ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÒM MŨI HỌNG BẰNG XẠ TRỊ ĐIỀU BIẾN LIỀU PHỐI HỢP HÓA TRỊ ĐỒNG THỜI PHẠM NGUYÊN TƯỜNG1 VÀ CỘNG SỰTÓM TẮT Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm bệnh nhân, đánh giá kết quả đáp ứng, độc tính cấp và muộn trong điều trịung thư vòm mũi họng bằng phối hợp hóa xạ trị đồng thời với xạ trị điều biến liều. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Tiến cứu 33 bệnh nhân ung thư vòm mũi họng không có di cănxa được điều trị bằng xạ trị điều biến liều phối hợp hóa trị đồng thời tại Trung tâm Ung bướu Bệnh viện Trungương Huế. Liều xạ vào u và hạch nguyên phát 70 Gy, đồng thời dùng cisplatin 30 mg/m2 da/tuần trong 4 - 6tuần. Tất cả các bệnh nhân đều được đánh giá kết quả đáp ứng u và hạch theo tiêu chí RECIST, đánh giá độctính cấp theo CTCAE v3.0 (criteria and toxicities according to common terminology criteria for adverse events)và độc tính muộn theo RTOG/ EORTC (Toxicity criteria of the Radiation Therapy Oncology Group/theEuropean Organization for Research and Treatment of Cancer). Kết quả: Đáp ứng chung tính cho cả u và hạch ở thời điểm 3 tháng sau điều trị là: đáp ứng hoàn toànchiếm tỉ lệ 81,8%, đáp ứng một phần chiếm tỉ lệ 18,2%. Độc tính cấp: không có trường hợp nào độc tính cấptrên huyết học độ 3, độ 4; viêm niêm mạc miệng độ 3 chiếm tỉ lệ 6,1%, viêm da độ 3 chiếm tỉ lệ 3,0%. Độc tínhmuộn: khô miệng độ 3 chiếm tỉ lệ 6,1%, xơ hóa da cổ và khít hàm không có độc tính độ 3 độ 4, không ghi nhậntrường hợp nào hoại tử xương hàm. Kết luận: Phác đồ hoá xạ trị đồng thời ung thư vòm mũi họng với xạ trị điều biến liều cho kết quả điều trịkhá cao, các độc tính cấp và muộn đều ở mức độ thấp và có thể chấp nhận được. Từ khóa: Xạ trị điều biến liều, hóa xạ trị đồng thời, ung thư vòm mũi họng, đáp ứng.ABSTRACT Intensity-modulated radiation therapy with concurrent chemotherapy for nasopharyngeal carcinoma Purpose: To evaluate some characteristics of patients, tumour response, acute and late toxicities innasopharyngeal cancer (NPC) patients treated with intensity modulated radiotherapy (IMRT) with cisplatinchemotherapy. Materials and Methods: A prospective descriptive study of 33 nonmetastatic NPC patients performedIMRT concurrently with four to six cycles of cisplatin (30 mg/m2/day/weekly). The total dose to primary tumourand neck lymph nodes was 70 Gy. All patients were evaluated for tumour and node response using ResponseEvaluation Criteria In Solid Tumour (RECIST), acute and late toxicities according to CTCAE version 3.0(Common Terminology Criteria for Adverse Events) and RTOG/ EORTC (Toxicity criteria of the RadiationTherapy Oncology Group/the European Organization for Research and Treatment of Cancer). Results: At three months after chemoradiation, 81.8% and 18.2% of patients achieved complete andpartial response, respectively. Grade 3 acute toxicities were oral mucositis (6.1%), dermatitis (3.0%). Grade 3late toxicities were xerostomia 2/33 (6.1%). There was no grade 3 to grade 4 neck fibrosis and trismus, none ofthe patients developed mandibular bone necrosis. Conclusion: Cisplatin concurrently with IMRT provided excellent tumour response, manageable toxicities. Keywords: Intensity-modulated radiation therapy, concurrent chemoradiation therapy, nasopharyngealcarcinoma, response. “Đây là kết quả của đề tài KHCN cấp tỉnh (Thừa Thiên Huế) được ngân sách nhà nước đầu tư”.1 Trung tâm Ung Bướu - Bệnh viện Trung ương Huế214 TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM XẠ TRỊ - KỸ THUẬT PHÓNG XẠĐẶT VẤN ĐỀ Phương tiện: Máy xạ trị gia tốc ELEKTA Axesse của Anh. Ung thư vòm mũi họng là loại ung thư phổ biếnnhất trong các ung thư biểu mô vùng đầu - cổ. Điều Chỉ tiêu nghiên cứu và cách đánh giátrị ung thư vòm mũi họng chủ yếu bằng xạ trị và hóa Đặc điểm bệnh nhân, lâm sàng, cận lâm sàng.trị, trong đó xạ trị đóng vai trò quan trọng hàng đầu, Phân giai đoạn bệnh theo TNM: Theo Tổ chứcđặc biệt đối với những giai đoạn tiến triển tại chỗ tại Chống ung thư Quốc tế UICC 2002.vùng. Do đặc điểm nằm cạnh các cơ quan quantrọng của các ung thư đầu - cổ (nền sọ, mạch máu Phác đồ điều trị; Hóa xạ đồng thời.lớn vùng cổ, tuyến mang tai…), phẫu thuật trong ung + Đặc điểm xạ trị: Kỹ thuật IMRT, tổng liềuthư vòm mũi họng có vai trò hạn chế, chủ yếu là ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị ung thư vòm mũi họng bằng xạ trị điều biến liều phối hợp hóa trị đồng thờiXẠ TRỊ - KỸ THUẬT PHÓNG XẠ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÒM MŨI HỌNG BẰNG XẠ TRỊ ĐIỀU BIẾN LIỀU PHỐI HỢP HÓA TRỊ ĐỒNG THỜI PHẠM NGUYÊN TƯỜNG1 VÀ CỘNG SỰTÓM TẮT Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm bệnh nhân, đánh giá kết quả đáp ứng, độc tính cấp và muộn trong điều trịung thư vòm mũi họng bằng phối hợp hóa xạ trị đồng thời với xạ trị điều biến liều. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Tiến cứu 33 bệnh nhân ung thư vòm mũi họng không có di cănxa được điều trị bằng xạ trị điều biến liều phối hợp hóa trị đồng thời tại Trung tâm Ung bướu Bệnh viện Trungương Huế. Liều xạ vào u và hạch nguyên phát 70 Gy, đồng thời dùng cisplatin 30 mg/m2 da/tuần trong 4 - 6tuần. Tất cả các bệnh nhân đều được đánh giá kết quả đáp ứng u và hạch theo tiêu chí RECIST, đánh giá độctính cấp theo CTCAE v3.0 (criteria and toxicities according to common terminology criteria for adverse events)và độc tính muộn theo RTOG/ EORTC (Toxicity criteria of the Radiation Therapy Oncology Group/theEuropean Organization for Research and Treatment of Cancer). Kết quả: Đáp ứng chung tính cho cả u và hạch ở thời điểm 3 tháng sau điều trị là: đáp ứng hoàn toànchiếm tỉ lệ 81,8%, đáp ứng một phần chiếm tỉ lệ 18,2%. Độc tính cấp: không có trường hợp nào độc tính cấptrên huyết học độ 3, độ 4; viêm niêm mạc miệng độ 3 chiếm tỉ lệ 6,1%, viêm da độ 3 chiếm tỉ lệ 3,0%. Độc tínhmuộn: khô miệng độ 3 chiếm tỉ lệ 6,1%, xơ hóa da cổ và khít hàm không có độc tính độ 3 độ 4, không ghi nhậntrường hợp nào hoại tử xương hàm. Kết luận: Phác đồ hoá xạ trị đồng thời ung thư vòm mũi họng với xạ trị điều biến liều cho kết quả điều trịkhá cao, các độc tính cấp và muộn đều ở mức độ thấp và có thể chấp nhận được. Từ khóa: Xạ trị điều biến liều, hóa xạ trị đồng thời, ung thư vòm mũi họng, đáp ứng.ABSTRACT Intensity-modulated radiation therapy with concurrent chemotherapy for nasopharyngeal carcinoma Purpose: To evaluate some characteristics of patients, tumour response, acute and late toxicities innasopharyngeal cancer (NPC) patients treated with intensity modulated radiotherapy (IMRT) with cisplatinchemotherapy. Materials and Methods: A prospective descriptive study of 33 nonmetastatic NPC patients performedIMRT concurrently with four to six cycles of cisplatin (30 mg/m2/day/weekly). The total dose to primary tumourand neck lymph nodes was 70 Gy. All patients were evaluated for tumour and node response using ResponseEvaluation Criteria In Solid Tumour (RECIST), acute and late toxicities according to CTCAE version 3.0(Common Terminology Criteria for Adverse Events) and RTOG/ EORTC (Toxicity criteria of the RadiationTherapy Oncology Group/the European Organization for Research and Treatment of Cancer). Results: At three months after chemoradiation, 81.8% and 18.2% of patients achieved complete andpartial response, respectively. Grade 3 acute toxicities were oral mucositis (6.1%), dermatitis (3.0%). Grade 3late toxicities were xerostomia 2/33 (6.1%). There was no grade 3 to grade 4 neck fibrosis and trismus, none ofthe patients developed mandibular bone necrosis. Conclusion: Cisplatin concurrently with IMRT provided excellent tumour response, manageable toxicities. Keywords: Intensity-modulated radiation therapy, concurrent chemoradiation therapy, nasopharyngealcarcinoma, response. “Đây là kết quả của đề tài KHCN cấp tỉnh (Thừa Thiên Huế) được ngân sách nhà nước đầu tư”.1 Trung tâm Ung Bướu - Bệnh viện Trung ương Huế214 TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM XẠ TRỊ - KỸ THUẬT PHÓNG XẠĐẶT VẤN ĐỀ Phương tiện: Máy xạ trị gia tốc ELEKTA Axesse của Anh. Ung thư vòm mũi họng là loại ung thư phổ biếnnhất trong các ung thư biểu mô vùng đầu - cổ. Điều Chỉ tiêu nghiên cứu và cách đánh giátrị ung thư vòm mũi họng chủ yếu bằng xạ trị và hóa Đặc điểm bệnh nhân, lâm sàng, cận lâm sàng.trị, trong đó xạ trị đóng vai trò quan trọng hàng đầu, Phân giai đoạn bệnh theo TNM: Theo Tổ chứcđặc biệt đối với những giai đoạn tiến triển tại chỗ tại Chống ung thư Quốc tế UICC 2002.vùng. Do đặc điểm nằm cạnh các cơ quan quantrọng của các ung thư đầu - cổ (nền sọ, mạch máu Phác đồ điều trị; Hóa xạ đồng thời.lớn vùng cổ, tuyến mang tai…), phẫu thuật trong ung + Đặc điểm xạ trị: Kỹ thuật IMRT, tổng liềuthư vòm mũi họng có vai trò hạn chế, chủ yếu là ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư học Xạ trị điều biến liều Hóa xạ trị đồng thời Ung thư vòm mũi họngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 299 0 0 -
5 trang 289 0 0
-
8 trang 245 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 239 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 221 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 207 0 0 -
8 trang 187 0 0
-
13 trang 186 0 0
-
5 trang 186 0 0
-
9 trang 178 0 0