Kết quả điều trị và các yếu tố tiên lượng ung thư cổ tử cung giai đoạn IA-IIA
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 281.88 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu được tiến hành với mục tiêu nhằm đánh giá kết quả điều trị và tiên lượng của ung thư cổ tử cung giai đoạn IB-IIA điều trị bằng phác đồ xạ trị tiền phẫu và phẫu trị. Nghiên cứu hồi cứu 267 trường hợp ung thư cổ tử cung giai đoạn IB-IIA có giải phẫubệnh là carcinôm điều trị tại bệnh viện Ung Bướu TPHCM.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị và các yếu tố tiên lượng ung thư cổ tử cung giai đoạn IA-IIAKẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VÀ CÁC YẾU TỐ TIÊN LƯỢNGUNG THƯ CỔ TỬ CUNG GIAI ĐOẠN IB-IIATrần Đặng Ngọc Linh*, Nguyễn Văn Tiến*, Nguyễn Quốc Trực*,Phạm Văn Bùng*, Nguyễn Chấn Hùng**TÓM TẮTMục tiêu: đánh giá kết quả điều trị và tiên lượng của ung thư cổ tử cung giai đoạn IB-IIA điều trị bằngphác đồ xạ trị tiền phẫu và phẫu trị.Đối tượng và phương pháp: Hồi cứu 267 trường hợp ung thư cổ tử cung giai đoạn IB-IIA có giải phẫubệnh là carcinôm điều trị tại bệnh viện Ung Bướu TPHCM.Kết quả: Tỉ lệ đáp ứng hoàn toàn của bướu với xạ trị tiền phẫu 91,8%. Tỉ lệ di căn hạch chậu 19,1%. Sốngcòn không bệnh 5 năm 73,3%. Sống còn toàn bộ 5 năm 84,7%. Tỉ lệ tái phát tại chỗ và di căn xa 5 năm là 10% và18,7%. Sống còn không bệnh, tái phát và di căn 5 năm ở giai đoạn IB1 là 88%, 2,9% và 7,7%; ở giai đoạn IB2 là45,4%, 19,1% và 32,2%. Sống còn không bệnh, tái phát, di căn 5 năm khi bướu ≤2cm và ≥4cm là 85,2%, 4,4%,9,5% và 54,9%, 19,1%, 32,2%. Tái phát tại chỗ khi pT- và pT+ là 8,2% và 33,4%. Sống còn không bệnh và dicăn xa khi pN(-) là 83,4% và 10,3%; khi pN(+) là 21,7% và 69,2%.Kết luận: Kích thước bướu, giai đoạn, pT và pN là các yếu tố tiên lượng. Kích thước bướu và pT là yếu tốtiên lượng độc lập của tái phát, pN là yếu tố tiên lượng độc lập của sống còn không bệnh và di căn.Từ khóa: ung thư cổ tử cung, xạ trị tiền phẫu, sống còn không bệnh, yếu tố tiên lượng.ABSTRACTTREATMENT RESULTS AND PROGNOSTIC FACTORS OF STAGE IB-IIA CERVICAL CARCINOMATran Đang Ngoc Linh, Nguyen Van Tien, Nguyen Quoc Truc, Pham Van Bung,Nguyen Chan Hung * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 13 – Supplement of No 1 - 2009: 160 - 167Purpose: to evaluate treatment results and prognostic factors of stage IB-IIA cervical carcinoma treated bycombined preoperative radiotherapy and surgery.Materials and methods: Review of 267 stage IB-IIA cervical carcinoma cases treated by combinedpreoperative radiotherapy and surgery in Ho Chi Minh city Oncology Hospital.Results: Tumor pathologic complete response to preoperative radiotherary is 91.8%. Nodal metastasis rate is19.1%. 5 year disease free survival (DFS) rate is 73.3%. 5 year overval survival rate is 84.7%. 5 year actuariallocal and distant failure rates are 10% and 18.7%. 5 year DFS, local recurrence and distant metastasis in stageIB1 are 88%, 2.9% and 7.7%; in stage IB2 are 45.4%, 19.1% and 32.2%. 5 year DSF, local recurrence, distantmetastasis in tumor ≤2cm and ≥4cm cases are 85.2%, 4.4%, 9.5% and 54.9%, 19.1%, 32.2%. 5 year actuariallocal recurrence rates in pT- and pT+ cases are 8.2% and 33.4%. 5 year DFS, distant metastasis rates in pN- andpN+ cases are 83.4%, 10.3% and 21.7%, 69.2%.Conclusions: Tumor size, clinical stages, pT and pN are prognostic factors. Tumor size and pT areindependent prognostic factors of local recurrence whereas pN is the most important prognostic factor of DFS anddistant metastasis.Key words: cervical carcinoma, preoperative radiotherapy, disease free survival, prognostic factor.* Bệnh viện Ung Bướu TPHCM ** Bộ môn Ung Thư học, Đại học Y Dược TPHCMChuyên Đề Ngoại Khoa1ĐẶT VẤN ĐỀTrên thế giới ung thư cổ tử cung là ung thưthường gặp thứ hai ở phụ nữ. Ước tính năm2002 có 493.000 ca mới mắc và 275.000 ca tử vongtrên toàn thế giới, 6.224 ca mới mắc và 3.334 catử vong tại Việt Nam do ung thư cổ tử cung(20).Theo ghi nhận ung thư TPHCM 2003, ung thư cổtử cung là ung thư thường gặp thứ hai ở nữ vớixuất độ chuẩn tuổi là 16,5/100.000(10). Bệnh việnUng Bướu TPHCM mỗi năm có hơn 1000 trườnghợp ung thư cổ tử cung mới nhập viện và điềutrị, gần phân nữa số này giai đoạn IB-IIA(26). Đâylà giai đoạn còn khu trú tại chỗ, tại vùng ít cho dicăn xa nên mô thức điều trị chủ yếu là phẫu trịvà xạ trị dùng riêng lẽ hay phối hợp.Công trình này đánh giá kết quả điều trị vàcác yếu tố tiên lượng của ung thư cổ tử cung giaiđoạn IB-IIA bằng phác đồ xạ trị tiền phẫu vàphẫu trị tại Bệnh viện Ung Bướu TPHCM.ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUĐối tượng nghiên cứu267 bệnh nhân ung thư cổ tử cung giaiđoạn IB-IIA, giải phẫu bệnh là carcinôm, điềutrị tại Bệnh viện Ung Bướu TPHCM bằng phácđồ phối hợp xạ trị tiền phẫu + phẫu trị trongnăm 1999.Phương pháp nghiên cứu: hồi cứu loạt caPhác đồ điều trịXạ trị tiền phẫu tổng liều 60Gy tại điểm A.Bướu dưới 4cm: xạ trị trong suất liều thấptổng liều 60Gy tại điểm A.Bướu ≥ 4cm: xạ trị ngoài giảm tổng khốibướu 20Gy hay 40Gy. Khi bướu co nhỏ thuận lợithì xạ trị trong suất liều thấp 40Gy hay 20Gy chođến tổng liều 60Gy.Phẫu thuật Wertheim-Meigs được thực hiện4-10 tuần sau xạ trị.Chỉ định xạ trị hậu phẫu gồm: di căn hạchchậu, xâm lấn chu cung, xâm lấn diện cắt âmđạo và đại thể không an toànĐánh giá kết quảThời điểm kết thúc nghiên cứu: 12/2004Chuyên Đề Ngoại Khoa2Kết quả điều trị được đánh giá bằng sốngcòn không bệnh, tái phát, di căn sau 5 năm vàcác yếu tố ảnh hưởng.KẾT QUẢĐặc điểm của nhóm nghiê ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị và các yếu tố tiên lượng ung thư cổ tử cung giai đoạn IA-IIAKẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VÀ CÁC YẾU TỐ TIÊN LƯỢNGUNG THƯ CỔ TỬ CUNG GIAI ĐOẠN IB-IIATrần Đặng Ngọc Linh*, Nguyễn Văn Tiến*, Nguyễn Quốc Trực*,Phạm Văn Bùng*, Nguyễn Chấn Hùng**TÓM TẮTMục tiêu: đánh giá kết quả điều trị và tiên lượng của ung thư cổ tử cung giai đoạn IB-IIA điều trị bằngphác đồ xạ trị tiền phẫu và phẫu trị.Đối tượng và phương pháp: Hồi cứu 267 trường hợp ung thư cổ tử cung giai đoạn IB-IIA có giải phẫubệnh là carcinôm điều trị tại bệnh viện Ung Bướu TPHCM.Kết quả: Tỉ lệ đáp ứng hoàn toàn của bướu với xạ trị tiền phẫu 91,8%. Tỉ lệ di căn hạch chậu 19,1%. Sốngcòn không bệnh 5 năm 73,3%. Sống còn toàn bộ 5 năm 84,7%. Tỉ lệ tái phát tại chỗ và di căn xa 5 năm là 10% và18,7%. Sống còn không bệnh, tái phát và di căn 5 năm ở giai đoạn IB1 là 88%, 2,9% và 7,7%; ở giai đoạn IB2 là45,4%, 19,1% và 32,2%. Sống còn không bệnh, tái phát, di căn 5 năm khi bướu ≤2cm và ≥4cm là 85,2%, 4,4%,9,5% và 54,9%, 19,1%, 32,2%. Tái phát tại chỗ khi pT- và pT+ là 8,2% và 33,4%. Sống còn không bệnh và dicăn xa khi pN(-) là 83,4% và 10,3%; khi pN(+) là 21,7% và 69,2%.Kết luận: Kích thước bướu, giai đoạn, pT và pN là các yếu tố tiên lượng. Kích thước bướu và pT là yếu tốtiên lượng độc lập của tái phát, pN là yếu tố tiên lượng độc lập của sống còn không bệnh và di căn.Từ khóa: ung thư cổ tử cung, xạ trị tiền phẫu, sống còn không bệnh, yếu tố tiên lượng.ABSTRACTTREATMENT RESULTS AND PROGNOSTIC FACTORS OF STAGE IB-IIA CERVICAL CARCINOMATran Đang Ngoc Linh, Nguyen Van Tien, Nguyen Quoc Truc, Pham Van Bung,Nguyen Chan Hung * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 13 – Supplement of No 1 - 2009: 160 - 167Purpose: to evaluate treatment results and prognostic factors of stage IB-IIA cervical carcinoma treated bycombined preoperative radiotherapy and surgery.Materials and methods: Review of 267 stage IB-IIA cervical carcinoma cases treated by combinedpreoperative radiotherapy and surgery in Ho Chi Minh city Oncology Hospital.Results: Tumor pathologic complete response to preoperative radiotherary is 91.8%. Nodal metastasis rate is19.1%. 5 year disease free survival (DFS) rate is 73.3%. 5 year overval survival rate is 84.7%. 5 year actuariallocal and distant failure rates are 10% and 18.7%. 5 year DFS, local recurrence and distant metastasis in stageIB1 are 88%, 2.9% and 7.7%; in stage IB2 are 45.4%, 19.1% and 32.2%. 5 year DSF, local recurrence, distantmetastasis in tumor ≤2cm and ≥4cm cases are 85.2%, 4.4%, 9.5% and 54.9%, 19.1%, 32.2%. 5 year actuariallocal recurrence rates in pT- and pT+ cases are 8.2% and 33.4%. 5 year DFS, distant metastasis rates in pN- andpN+ cases are 83.4%, 10.3% and 21.7%, 69.2%.Conclusions: Tumor size, clinical stages, pT and pN are prognostic factors. Tumor size and pT areindependent prognostic factors of local recurrence whereas pN is the most important prognostic factor of DFS anddistant metastasis.Key words: cervical carcinoma, preoperative radiotherapy, disease free survival, prognostic factor.* Bệnh viện Ung Bướu TPHCM ** Bộ môn Ung Thư học, Đại học Y Dược TPHCMChuyên Đề Ngoại Khoa1ĐẶT VẤN ĐỀTrên thế giới ung thư cổ tử cung là ung thưthường gặp thứ hai ở phụ nữ. Ước tính năm2002 có 493.000 ca mới mắc và 275.000 ca tử vongtrên toàn thế giới, 6.224 ca mới mắc và 3.334 catử vong tại Việt Nam do ung thư cổ tử cung(20).Theo ghi nhận ung thư TPHCM 2003, ung thư cổtử cung là ung thư thường gặp thứ hai ở nữ vớixuất độ chuẩn tuổi là 16,5/100.000(10). Bệnh việnUng Bướu TPHCM mỗi năm có hơn 1000 trườnghợp ung thư cổ tử cung mới nhập viện và điềutrị, gần phân nữa số này giai đoạn IB-IIA(26). Đâylà giai đoạn còn khu trú tại chỗ, tại vùng ít cho dicăn xa nên mô thức điều trị chủ yếu là phẫu trịvà xạ trị dùng riêng lẽ hay phối hợp.Công trình này đánh giá kết quả điều trị vàcác yếu tố tiên lượng của ung thư cổ tử cung giaiđoạn IB-IIA bằng phác đồ xạ trị tiền phẫu vàphẫu trị tại Bệnh viện Ung Bướu TPHCM.ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUĐối tượng nghiên cứu267 bệnh nhân ung thư cổ tử cung giaiđoạn IB-IIA, giải phẫu bệnh là carcinôm, điềutrị tại Bệnh viện Ung Bướu TPHCM bằng phácđồ phối hợp xạ trị tiền phẫu + phẫu trị trongnăm 1999.Phương pháp nghiên cứu: hồi cứu loạt caPhác đồ điều trịXạ trị tiền phẫu tổng liều 60Gy tại điểm A.Bướu dưới 4cm: xạ trị trong suất liều thấptổng liều 60Gy tại điểm A.Bướu ≥ 4cm: xạ trị ngoài giảm tổng khốibướu 20Gy hay 40Gy. Khi bướu co nhỏ thuận lợithì xạ trị trong suất liều thấp 40Gy hay 20Gy chođến tổng liều 60Gy.Phẫu thuật Wertheim-Meigs được thực hiện4-10 tuần sau xạ trị.Chỉ định xạ trị hậu phẫu gồm: di căn hạchchậu, xâm lấn chu cung, xâm lấn diện cắt âmđạo và đại thể không an toànĐánh giá kết quảThời điểm kết thúc nghiên cứu: 12/2004Chuyên Đề Ngoại Khoa2Kết quả điều trị được đánh giá bằng sốngcòn không bệnh, tái phát, di căn sau 5 năm vàcác yếu tố ảnh hưởng.KẾT QUẢĐặc điểm của nhóm nghiê ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Ung thư cổ tử cung Xạ trị tiền phẫu Sống còn không bệnh Phác đồ xạ trịGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 307 0 0 -
5 trang 302 0 0
-
8 trang 256 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 245 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 228 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 216 0 0 -
8 trang 198 0 0
-
13 trang 196 0 0
-
5 trang 195 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 190 0 0