Kết quả điều trị viêm loét giác mạc do Microsporidia bằng phẫu thuật ghép giác mạc xuyên
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 866.68 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị viêm loét giác mạc do Microsporidia bằng phẫu thuật ghép giác mạc xuyên tại Bệnh viện Mắt Trung ương. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang kết hợp hồi cứu trên các mắt viêm loét giác mạc do Microsporidia đã được phẫu thuật ghép giác mạc xuyên điều trị tại Bệnh viện Mắt Trung ương từ tháng 1 năm 2018 đến tháng 12 năm 2020.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị viêm loét giác mạc do Microsporidia bằng phẫu thuật ghép giác mạc xuyên TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 521 - th¸ng 12 - sè 1 - 2022 projections for 2045. Diabetes Res Clin Pract. 5. IDF DIABETES ATLAS. thứ 10. Liên đoàn Đái 2022;183. doi:10.1016/j.diabres.2021.109119 tháo đường Quốc tế; 2021.2. Glasgow RE, Ruggiero L, Eakin EG, Dryfoos 6. Vinagre I, Mata-Cases M, Hermosilla E, et al. J, Chobanian L. Quality of life and associated Control of Glycemia and Cardiovascular Risk characteristics in a large national sample of adults Factors in Patients With Type 2 Diabetes in with diabetes. Diabetes Care. 1997;20(4):562- Primary Care in Catalonia (Spain). Diabetes Care. 567. doi:10.2337/diacare.20.4.562 2012;35(4):774-779. doi:10.2337/dc11-16793. Stumvoll M, Goldstein BJ, van Haeften TW. 7. Mata-Cases M, Rodríguez-Sánchez B, Type 2 diabetes: principles of pathogenesis and Mauricio D, et al. The Association Between Poor therapy. Lancet Lond Engl. 2005;365(9467):1333- Glycemic Control and Health Care Costs in People 1346. doi:10.1016/S0140-6736(05)61032-X With Diabetes: A Population-Based Study.4. Forouhi NG, Wareham NJ. Epidemiology of Diabetes Care. 2020;43(4):751-758. doi:10.2337/ diabetes. Medicine (Baltimore). 2019;47(1):22-27. dc19-0573 doi:10.1016/j.mpmed.2018.10.004 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM LOÉT GIÁC MẠC DO MICROSPORIDIA BẰNG PHẪU THUẬT GHÉP GIÁC MẠC XUYÊN Nguyễn Thị Vân Quỳnh1, Lê Xuân Cung2, Trần Khánh Sâm2, Dương Mai Nga2TÓM TẮT 68 SUMMARY Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị viêm loét OUTCOMES OF THERAPEUTICgiác mạc do Microsporidia bằng phẫu thuật ghép giác PENETRATING KERATOPLASTY FORmạc xuyên tại Bệnh viện Mắt Trung ương. Đối tượng TREATING MICROSPORIDIAL KERATITISvà phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang kết Purpose: To evaluate outcomes of therapeutichợp hồi cứu trên các mắt viêm loét giác mạc do penetrating keratoplasty (PKP) for treatingMicrosporidia đã được phẫu thuật ghép giác mạc Microsporidial stromal keratitis at Viet Nam Nationalxuyên điều trị tại Bệnh viện Mắt Trung ương từ tháng Eye Hospital. Methods: A retrospective, cross-1 năm 2018 đến tháng 12 năm 2020. Các chỉ số đánh sectional descriptive study on 63 eyes of 62 patientsgiá: kết quả bảo tồn nhãn cầu và loại trừ nhiễm trùng, who underwent therapeutic corneal transplantation forthị lực, độ trong mảnh ghép, biến chứng sau phẫu treating Microsporidial keratitis at the National Eyethuật. Kết quả: Nghiên cứu thực hiện trên 63 mắt của Hospital from January 2018 to December 2020. The62 bệnh nhân, 74,6% bệnh nhân là nữ, độ tuổi trung outcome of PKP were measured in term of: eradicationbình trong nghiên cứu là 60,8±10,1 tuổi. Thời gian of disease, anatomical success, visual acuity, and grafttheo dõi trung bình 33,5 ± 10,1 tháng. Tỉ lệ bảo tồn clarity, surgical complications. Results: In all, 63 eyesnhãn cầu tại thời điểm khám lại chiếm 98,4%. Phẫu of 62 patients were enrolled in the study, 74,6% ofthuật loại trừ nhiễm trùng thành công chiếm 84,1%, tỉ patients were female. Average age was 60.8±10.1lệ mảnh ghép trong 36,7%, tỉ lệ nhiễm trùng sau ghép years. Average follow-up period was 33.5 ±10.1chiếm 15,9%. Biến chứng sau phẫu thuật phổ biến months. Overall anatomical success rate was 98.4%,gồm chậm biểu mô hóa mảnh ghép, phản ứng thải cure rate of infection was 84.1%, graft clarity wasghép, tăng nhãn áp thứ phát, 2 mắt cần ghép giác 36.7%. Corneal graft infection rate was 15.9%. Themạc xuyên lần 2 do hỏng ghép nguyên phát (1 mắt) common postoperative complications included delayedvà phản ứng thải ghép (1 mắt). Thời điểm khám lại, tỉ epithelization of corneal graft, corneal graft rejection,lệ mảnh ghép trong chiếm 37,1%. Thị lực sau phẫu secondary glaucoma. Two eyes need to do re-graft inthuật có cải thiện so với thị lực trước phẫu thuật. Kết which one eye had primary graft failure and one eyeluận: Ghép giác mạc xuyên là phương pháp có thể lựa had unreversed graft rejection. On the last follow-up,chọn thay thế điều trị nội khoa trong các trường hợp 22 grafts (37,1%) remained clear with avearageVLGM do Microsporidia. Phẫu thuật đem lại hiệu quả follow-up of 33.5 months. Last follow-up visual acuitycao giú ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị viêm loét giác mạc do Microsporidia bằng phẫu thuật ghép giác mạc xuyên TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 521 - th¸ng 12 - sè 1 - 2022 projections for 2045. Diabetes Res Clin Pract. 5. IDF DIABETES ATLAS. thứ 10. Liên đoàn Đái 2022;183. doi:10.1016/j.diabres.2021.109119 tháo đường Quốc tế; 2021.2. Glasgow RE, Ruggiero L, Eakin EG, Dryfoos 6. Vinagre I, Mata-Cases M, Hermosilla E, et al. J, Chobanian L. Quality of life and associated Control of Glycemia and Cardiovascular Risk characteristics in a large national sample of adults Factors in Patients With Type 2 Diabetes in with diabetes. Diabetes Care. 1997;20(4):562- Primary Care in Catalonia (Spain). Diabetes Care. 567. doi:10.2337/diacare.20.4.562 2012;35(4):774-779. doi:10.2337/dc11-16793. Stumvoll M, Goldstein BJ, van Haeften TW. 7. Mata-Cases M, Rodríguez-Sánchez B, Type 2 diabetes: principles of pathogenesis and Mauricio D, et al. The Association Between Poor therapy. Lancet Lond Engl. 2005;365(9467):1333- Glycemic Control and Health Care Costs in People 1346. doi:10.1016/S0140-6736(05)61032-X With Diabetes: A Population-Based Study.4. Forouhi NG, Wareham NJ. Epidemiology of Diabetes Care. 2020;43(4):751-758. doi:10.2337/ diabetes. Medicine (Baltimore). 2019;47(1):22-27. dc19-0573 doi:10.1016/j.mpmed.2018.10.004 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM LOÉT GIÁC MẠC DO MICROSPORIDIA BẰNG PHẪU THUẬT GHÉP GIÁC MẠC XUYÊN Nguyễn Thị Vân Quỳnh1, Lê Xuân Cung2, Trần Khánh Sâm2, Dương Mai Nga2TÓM TẮT 68 SUMMARY Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị viêm loét OUTCOMES OF THERAPEUTICgiác mạc do Microsporidia bằng phẫu thuật ghép giác PENETRATING KERATOPLASTY FORmạc xuyên tại Bệnh viện Mắt Trung ương. Đối tượng TREATING MICROSPORIDIAL KERATITISvà phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang kết Purpose: To evaluate outcomes of therapeutichợp hồi cứu trên các mắt viêm loét giác mạc do penetrating keratoplasty (PKP) for treatingMicrosporidia đã được phẫu thuật ghép giác mạc Microsporidial stromal keratitis at Viet Nam Nationalxuyên điều trị tại Bệnh viện Mắt Trung ương từ tháng Eye Hospital. Methods: A retrospective, cross-1 năm 2018 đến tháng 12 năm 2020. Các chỉ số đánh sectional descriptive study on 63 eyes of 62 patientsgiá: kết quả bảo tồn nhãn cầu và loại trừ nhiễm trùng, who underwent therapeutic corneal transplantation forthị lực, độ trong mảnh ghép, biến chứng sau phẫu treating Microsporidial keratitis at the National Eyethuật. Kết quả: Nghiên cứu thực hiện trên 63 mắt của Hospital from January 2018 to December 2020. The62 bệnh nhân, 74,6% bệnh nhân là nữ, độ tuổi trung outcome of PKP were measured in term of: eradicationbình trong nghiên cứu là 60,8±10,1 tuổi. Thời gian of disease, anatomical success, visual acuity, and grafttheo dõi trung bình 33,5 ± 10,1 tháng. Tỉ lệ bảo tồn clarity, surgical complications. Results: In all, 63 eyesnhãn cầu tại thời điểm khám lại chiếm 98,4%. Phẫu of 62 patients were enrolled in the study, 74,6% ofthuật loại trừ nhiễm trùng thành công chiếm 84,1%, tỉ patients were female. Average age was 60.8±10.1lệ mảnh ghép trong 36,7%, tỉ lệ nhiễm trùng sau ghép years. Average follow-up period was 33.5 ±10.1chiếm 15,9%. Biến chứng sau phẫu thuật phổ biến months. Overall anatomical success rate was 98.4%,gồm chậm biểu mô hóa mảnh ghép, phản ứng thải cure rate of infection was 84.1%, graft clarity wasghép, tăng nhãn áp thứ phát, 2 mắt cần ghép giác 36.7%. Corneal graft infection rate was 15.9%. Themạc xuyên lần 2 do hỏng ghép nguyên phát (1 mắt) common postoperative complications included delayedvà phản ứng thải ghép (1 mắt). Thời điểm khám lại, tỉ epithelization of corneal graft, corneal graft rejection,lệ mảnh ghép trong chiếm 37,1%. Thị lực sau phẫu secondary glaucoma. Two eyes need to do re-graft inthuật có cải thiện so với thị lực trước phẫu thuật. Kết which one eye had primary graft failure and one eyeluận: Ghép giác mạc xuyên là phương pháp có thể lựa had unreversed graft rejection. On the last follow-up,chọn thay thế điều trị nội khoa trong các trường hợp 22 grafts (37,1%) remained clear with avearageVLGM do Microsporidia. Phẫu thuật đem lại hiệu quả follow-up of 33.5 months. Last follow-up visual acuitycao giú ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ghép giác mạc xuyên Viêm loét giác mạc do Microsporidia Điều trị viêm loét giác mạc Viêm kết giác mạc nôngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0 -
9 trang 196 0 0
-
12 trang 195 0 0
-
6 trang 188 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 186 0 0 -
6 trang 186 0 0
-
7 trang 182 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
6 trang 181 0 0
-
6 trang 179 0 0