Kết quả đo thính lực đơn âm trên bệnh nhân viêm tai giữa mạn tính tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 298.88 KB
Lượt xem: 3
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả đo thính lực đơn âm tại ngưỡng trên bệnh nhân viêm tai giữa mạn tính tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 42 tai trên 38 bệnh nhân bị viêm tai giữa mạn tính tại bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình năm 2018.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả đo thính lực đơn âm trên bệnh nhân viêm tai giữa mạn tính tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình vietnam medical journal n02 - AUGUST - 20193. Silva A.C et al, Small bowel obstruction: what to Ung thư đại tràng. 2011, Hà Nội: luận án tiến sỹ y look for. Radiographics, 2009. 29(2): p. 423-439. học, ĐH Y Hà Nội4. Megibow A.J, B.E.J., Cho K.C et al,, Bowel 7. Altintoprak F, D.e.a., CT findings of patients obstruction: evaluation with CT. Radiology, 1991. with small bowel obstruction due to bezoar: a 180(2): p. 313-318. descriptive study. The Scientific World Journal,5. Furukawa A et al. CT diagnosis of small bowel 2013. 2013. obstruction: scanning technique, interpretation and 8. Iannuccilli J.D et al, Sensitivity and specificity of role in the diagnosis. in Seminars in Ultrasound, CT eight CT signs in the preoperative diagnosis of and MRI. 2003. Elsevier. internal mesenteric hernia following Roux-en-Y6. Trần Văn Việt, Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và gastric bypass surgery. Clinical radiology, 2009. giá trị của cắt lớp vi tính 64 dãy trong chẩn đoán 64(4): p. 373-380. KẾT QUẢ ĐO THÍNH LỰC ĐƠN ÂM TRÊN BỆNH NHÂN VIÊM TAI GIỮA MẠN TÍNH TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH THÁI BÌNH Khiếu Hữu Thanh*TÓM TẮT of hearing loss of level III and 13% of hearing loss of level IV. There are 42% poor hearing aids and 42% 62 Mục tiêu: Đánh giá kết quả đo thính lực đơn âm poor hearing aids. Conclusion: Pure tone audiometrytại ngưỡng trên bệnh nhân viêm tai giữa mạn tính tại helping to diagnose and prognose of patients withBệnh viên Đa khoa tỉnh Thái Bình. Đối tượng và chronic otitis media more accurately.phương pháp nghiên cứu: 42 tai trên 38 bệnh nhân Keywords: Pure tone audiometry; chronic otitisbị viêm tai giữa mạn tính tại bệnh viện Đa khoa tỉnh mediaThái Bình năm 2018. Kết quả: Thời gian đo trungbình là 22 phút. Tỷ lệ tai đo theo kỹ thuật ngưỡng đi I. ĐẶT VẤN ĐỀxuống và ngưỡng đi lên đều là 38,1%. Phối hợp cả 2kỹ thuật là 31,6%. Tỷ lệ tai cần che lấp đường xương Viêm tai giữa mạn tính là quá trình viêm niêmlà 33,3%, che lấp đường khí là 14,3% và che lấp cả mạc tai giữa với tình trạng chảy tai qua lỗ thủngđường xương và đường khí là 9,5%. Có 21% tai nghe màng nhĩ kéo dài trên 3 tháng. Viêm tai giữakém độ I, 43% nghe kém độ II, 26% nghe kém độ III mạn tính nếu không được khám và điều trị cóvà 13% nghe kém độ IV. Có 42% tai nghe kém thể thể làm suy giảm sức nghe của người bệnh mộtdẫn truyền và 42% tai nghe kém thể hỗn hợp. Kếtluận: Đo thính lực bằng đơn âm tại ngưỡng giúp đánh cách đáng kể. Đo thính lực giúp các bác sĩ đưagiá sức nghe của bệnh nhân viêm tai giữa mạn tính, giúp ra chẩn đoán chính xác hơn cho bệnh nhân viêmchẩn đoán và tiên lượng bệnh chính xác hơn. tai giữa mạn tính, hỗ trợ điều trị bệnh tích cực Từ khóa: Đo thính lực, viêm tai giữa mạn tính hơn. Có nhiều phương pháp đo thính lực như đo thính lực bằng tiếng nói, bằng âm hoa, bằng đơnSUMMARY âm tại ngưỡng… Tại Khoa Tai Mũi Họng, BệnhTHE RESULT OF PURE TONE AUDIOMETRY viện Đa khoa tỉnh Thái Bình đã áp dụng phương IN PATIENTS WITH CHRONIC OTITIS pháp đo thính lực bằng đơn âm tại ngưỡng từMEDIA AT THAI BINH GENERAL HOSPITAL năm 2008 nhưng đến nay chưa có đánh giá cụ Objectives: To evaluate the results of pure toneaudiometry at patients with chronic otitis media in thể nào về phương pháp này ở Thái Bình. Vì vậy,Thai Binh General Hospital. Patients and Methods: nhóm nghiên cứu đã tiến hành thực hiện đề tài42 ears in 38 patients with chronic otitis media in Thai với mục tiêu sau: Đánh giá kết quả đo thính lựcBinh General Hospital in 2018. Results: The average đơn âm tại ngưỡng trên bệnh nhân viêm tai giữatime was 22 minutes. The ratio of techniques by using mạn tính tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình.a turn-up method and turn-down method were38.1%. Combining both methods is 31.6%. The II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUpercentage of ears that need to masking for BC is 2.1. Đối tượng nghiên cứu: 42 tai ở 3833.3%, masking for AC is 14.3% and covering bothbone and air lines is 9.5%. There was 21% of hearing bệnh nhân được chẩn đoán viêm tai giữa mạnloss in grade I, 43% of hearing loss of grade II, 26% tính từ tháng 1 năm 2018 đến tháng 10 năm 2018 tại khoa Tai Mũi Họng, bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình.*Trường Đại học Y Dược Thái Bình - Tiêu chuẩn lựa chọn:Chịu trách nhiệm chính: Khiếu Hữu Thanh + Chảy tai kéo dài trên 3 thángEmail: khieuthanh@tbump.edu.vn + Màng nhĩ có lỗ thủngNgày nhận bài: 20.6.2019Ngày phản biện khoa học: ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả đo thính lực đơn âm trên bệnh nhân viêm tai giữa mạn tính tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình vietnam medical journal n02 - AUGUST - 20193. Silva A.C et al, Small bowel obstruction: what to Ung thư đại tràng. 2011, Hà Nội: luận án tiến sỹ y look for. Radiographics, 2009. 29(2): p. 423-439. học, ĐH Y Hà Nội4. Megibow A.J, B.E.J., Cho K.C et al,, Bowel 7. Altintoprak F, D.e.a., CT findings of patients obstruction: evaluation with CT. Radiology, 1991. with small bowel obstruction due to bezoar: a 180(2): p. 313-318. descriptive study. The Scientific World Journal,5. Furukawa A et al. CT diagnosis of small bowel 2013. 2013. obstruction: scanning technique, interpretation and 8. Iannuccilli J.D et al, Sensitivity and specificity of role in the diagnosis. in Seminars in Ultrasound, CT eight CT signs in the preoperative diagnosis of and MRI. 2003. Elsevier. internal mesenteric hernia following Roux-en-Y6. Trần Văn Việt, Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và gastric bypass surgery. Clinical radiology, 2009. giá trị của cắt lớp vi tính 64 dãy trong chẩn đoán 64(4): p. 373-380. KẾT QUẢ ĐO THÍNH LỰC ĐƠN ÂM TRÊN BỆNH NHÂN VIÊM TAI GIỮA MẠN TÍNH TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH THÁI BÌNH Khiếu Hữu Thanh*TÓM TẮT of hearing loss of level III and 13% of hearing loss of level IV. There are 42% poor hearing aids and 42% 62 Mục tiêu: Đánh giá kết quả đo thính lực đơn âm poor hearing aids. Conclusion: Pure tone audiometrytại ngưỡng trên bệnh nhân viêm tai giữa mạn tính tại helping to diagnose and prognose of patients withBệnh viên Đa khoa tỉnh Thái Bình. Đối tượng và chronic otitis media more accurately.phương pháp nghiên cứu: 42 tai trên 38 bệnh nhân Keywords: Pure tone audiometry; chronic otitisbị viêm tai giữa mạn tính tại bệnh viện Đa khoa tỉnh mediaThái Bình năm 2018. Kết quả: Thời gian đo trungbình là 22 phút. Tỷ lệ tai đo theo kỹ thuật ngưỡng đi I. ĐẶT VẤN ĐỀxuống và ngưỡng đi lên đều là 38,1%. Phối hợp cả 2kỹ thuật là 31,6%. Tỷ lệ tai cần che lấp đường xương Viêm tai giữa mạn tính là quá trình viêm niêmlà 33,3%, che lấp đường khí là 14,3% và che lấp cả mạc tai giữa với tình trạng chảy tai qua lỗ thủngđường xương và đường khí là 9,5%. Có 21% tai nghe màng nhĩ kéo dài trên 3 tháng. Viêm tai giữakém độ I, 43% nghe kém độ II, 26% nghe kém độ III mạn tính nếu không được khám và điều trị cóvà 13% nghe kém độ IV. Có 42% tai nghe kém thể thể làm suy giảm sức nghe của người bệnh mộtdẫn truyền và 42% tai nghe kém thể hỗn hợp. Kếtluận: Đo thính lực bằng đơn âm tại ngưỡng giúp đánh cách đáng kể. Đo thính lực giúp các bác sĩ đưagiá sức nghe của bệnh nhân viêm tai giữa mạn tính, giúp ra chẩn đoán chính xác hơn cho bệnh nhân viêmchẩn đoán và tiên lượng bệnh chính xác hơn. tai giữa mạn tính, hỗ trợ điều trị bệnh tích cực Từ khóa: Đo thính lực, viêm tai giữa mạn tính hơn. Có nhiều phương pháp đo thính lực như đo thính lực bằng tiếng nói, bằng âm hoa, bằng đơnSUMMARY âm tại ngưỡng… Tại Khoa Tai Mũi Họng, BệnhTHE RESULT OF PURE TONE AUDIOMETRY viện Đa khoa tỉnh Thái Bình đã áp dụng phương IN PATIENTS WITH CHRONIC OTITIS pháp đo thính lực bằng đơn âm tại ngưỡng từMEDIA AT THAI BINH GENERAL HOSPITAL năm 2008 nhưng đến nay chưa có đánh giá cụ Objectives: To evaluate the results of pure toneaudiometry at patients with chronic otitis media in thể nào về phương pháp này ở Thái Bình. Vì vậy,Thai Binh General Hospital. Patients and Methods: nhóm nghiên cứu đã tiến hành thực hiện đề tài42 ears in 38 patients with chronic otitis media in Thai với mục tiêu sau: Đánh giá kết quả đo thính lựcBinh General Hospital in 2018. Results: The average đơn âm tại ngưỡng trên bệnh nhân viêm tai giữatime was 22 minutes. The ratio of techniques by using mạn tính tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình.a turn-up method and turn-down method were38.1%. Combining both methods is 31.6%. The II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUpercentage of ears that need to masking for BC is 2.1. Đối tượng nghiên cứu: 42 tai ở 3833.3%, masking for AC is 14.3% and covering bothbone and air lines is 9.5%. There was 21% of hearing bệnh nhân được chẩn đoán viêm tai giữa mạnloss in grade I, 43% of hearing loss of grade II, 26% tính từ tháng 1 năm 2018 đến tháng 10 năm 2018 tại khoa Tai Mũi Họng, bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình.*Trường Đại học Y Dược Thái Bình - Tiêu chuẩn lựa chọn:Chịu trách nhiệm chính: Khiếu Hữu Thanh + Chảy tai kéo dài trên 3 thángEmail: khieuthanh@tbump.edu.vn + Màng nhĩ có lỗ thủngNgày nhận bài: 20.6.2019Ngày phản biện khoa học: ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Đo thính lực Đo thính lực đơn âm Viêm tai giữa mạn tính Thính học ứng dụngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 299 0 0 -
5 trang 289 0 0
-
8 trang 245 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 239 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 221 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 207 0 0 -
8 trang 187 0 0
-
5 trang 186 0 0
-
13 trang 186 0 0
-
12 trang 178 0 0