Danh mục

Kết quả ghép gan từ người hiến chết não tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 938.15 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày đánh giá các đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm của người nhận, kết quả ngắn hạn và dài hạn của ghép gan từ người cho chết não được thực hiện tại Bệnh viện Việt Đức. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu tất cả bệnh nhân ghép gan từ người cho chết não thực hiện tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức từ tháng 4/2012 đến tháng 4/2022.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả ghép gan từ người hiến chết não tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 543 - th¸ng 10 - sè 3 - 2024TÀI LIỆU THAM KHẢO supportive care in advanced non-small-cell lung1. Pubweb.vn. Tình hình bệnh ung thư tại Việt cancer after platinum-based chemotherapy: The Nam theo GLOBOCAN 2022. Accessed July 12, MA.NI.LA. multicenter, randomized, controlled, 2024. https://nci.vn/tin-tuc/tinh-hinh-benh-ung- phase II trial. Lung Cancer. 2019;132:17-23. thu-tai-viet-nam-theo-globocan-2022-58 doi:10.1016/j.lungcan.2019.04.0012. Camerini A, Puccetti C, Donati S, et al. 6. Farhat FS, Ghosn MG, Kattan JG. Oral Metronomic oral vinorelbine as first-line treatment vinorelbine plus cisplatin followed by maintenance in elderly patients with advanced non-small cell oral vinorelbine as first-line treatment for lung cancer: results of a phase II trial (MOVE advanced non-small cell lung cancer. Cancer trial). BMC Cancer. 2015;15:359. doi:10.1186/ Chemother Pharmacol. 2015;76(2):235-242. s12885-015-1354-2 doi:10.1007/s00280-015-2785-93. Zhang L, Belani CP, Zhang PH, et al. Dynamic 7. Bennouna J, Zatloukal P, Krzakowski MJ, et change of fatigue of pemetrexed maintenance al. Prospective randomized phase II trial of oral treatment in the JMEN trial. Lung Cancer. 2018; vinorelbine (NVBo) and cisplatin (P) or 115: 121-126. doi:10.1016/j.lungcan. 2017.11.026 pemetrexed (Pem) and P in first-line metastatic or4. Paz-Ares LG, de Marinis F, Dediu M, et al. locally advanced non-small cell lung cancer (M or PARAMOUNT: Final overall survival results of the LA NSCLC) patients (pts) with nonsquamous (non phase III study of maintenance pemetrexed SCC) histologic type: NAVoTRIAL01—Preliminary versus placebo immediately after induction results. JCO. 2012;30(15_suppl):7575-7575. treatment with pemetrexed plus cisplatin for doi:10.1200/jco.2012.30.15_suppl.7575 advanced nonsquamous non-small-cell lung 8. Nguyễn TTH. Kết quả phân tích dưới nhóm hóa cancer. J Clin Oncol. 2013;31(23):2895-2902. trị vinorelbine metronomic ung thư phổi không tế doi:10.1200/JCO.2012.47.1102 bào nhỏ giai đoạn tiến xa. VMJ. 2021;501(1).5. Platania M, Pasini F, Porcu L, et al. Oral doi:10.51298/vmj.v501i1.420 maintenance metronomic vinorelbine versus best KẾT QUẢ GHÉP GAN TỪ NGƯỜI HIẾN CHẾT NÃO TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC Ninh Việt Khải1, Dương Đức Hùng1, Nguyễn Quang Nghĩa1TÓM TẮT động mạch gan 1,4%, tắc ống mật chủ 2,8%. Biến chứng nội khoa bao gồm thải ghép cấp 4,2%, nhiễm 2 Mục tiêu: Đánh giá các đặc điểm lâm sàng, xét CMV 0%. Tỷ lệ tử vong trong 30 ngày là 4,2%. Thờinghiệm của người nhận, kết quả ngắn hạn và dài hạn gian sống toàn bộ sau ghép 1, 3 và 5 năm lần lượt làcủa ghép gan từ người cho chết não được thực hiện 84,7%%, 81,7% và 77,4%. Kết luận: Ghép gantại Bệnh viện Việt Đức. Đối tượng và phương pháp: người cho chết não là phương pháp điều trị bệnh ganNghiên cứu hồi cứu tất cả bệnh nhân ghép gan từ giai đoạn cuối và ung thư biểu mô tế bào gan an toàn,người cho chết não thực hiện tại Bệnh viện Hữu nghị hiệu quả và giúp kéo dài thời gian sống sau ghépViệt Đức từ tháng 4/2012 đến tháng 4/2022. Các dữ Từ khoá: Ghép gan, người hiến chết nãoliệu sau được thu thập: Tuổi, giới tính, tiền sử bệnh lý,điểm số Child-Pugh và MELD, chỉ định, đặc điểm kỹ SUMMARYthuật, biến chứng sau mổ, tỷ lệ tử vong trong 30ngày, tỷ lệ sống sót chung (OS). Kết quả: 72 bệnh OUTCOME OF BRAIN – DEAD DONORnhân được thu nhận. Tuổi trung bình là 51,3 ± 11,2, LIVER TRANSPLANTATIONIN VIET DUCtỷ lệ nam/nữ 68/4 (94,4%/5,6%), nhiễm HBV 80,6%. UNIVERSITY HOSPITALĐiểm MELD trung bình là 14,6 ± 9,3; tỷ lệ Child-Pugh Objective: evaluating the clinical, laboratoryA, B, C lần lượt là 50%, 19,4%, 30,6%. Ung thư biểu characteristics of recipients, the short – term and longmô tế bào gan, xơ gan và suy gan cấp hoặc cấp trên – term outcome of brain - dead donor livernền bệnh gan mạn chiếm tỷ lệ tương ứng là 62,5%, transplantation carried out in VietDuc university25% và 12,5% trong các chỉ định ghép gan. Tái tạo hospital. Methods: Restrospective study analyzed allđường ra tĩnh mạch gan bao gồm kỹ thuật cổ điển patients of brain – dead donor liver transplantation4,2%, kỹ thuật piggyback 95,8%. Biến chứng phẫu who performed in VietDuc university hospital fromthuật sớm sau ghép gan gồm chảy máu 5,6%, rò mật 4/2012 to 4/2022. The following data were collected:2,8%, huyết khối tĩnh mạch cửa 2,8%, huyết khối Age, gender, medical past history, Child-Pugh and MELD score, indications, ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: