Danh mục

Kết quả ghép tế bào gốc đồng loài điều trị suy tủy xương và phân tích một số yếu tố liên quan đến kết quả ghép tại Viện Huyết học Truyền máu Trung ương năm 2017-2022

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 840.17 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu mô tả loạt ca bệnh về kết quả điều trị ghép tế bào gốc đồng loài trên 26 bệnh nhân suy tủy xương tại Viện Huyết học Truyền máu Trung Ương giai đoạn 2017-2022. Kết quả nghiên cứu về xác suất sống toàn bộ 3 năm là 83,3%, tất cả bệnh nhân đều có hồi phục tế bào máu, có 3/26 bệnh nhân tử vong.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả ghép tế bào gốc đồng loài điều trị suy tủy xương và phân tích một số yếu tố liên quan đến kết quả ghép tại Viện Huyết học Truyền máu Trung ương năm 2017-2022 TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 531 - th¸ng 10 - sè 2 - 2023xương thứ phát, gây viêm rò vết mổ với 1 trường tạo hình sớm vết thương phần mềm phức tạo đầuhợp viêm rò tái lại hai lần, cần xử trí làm sạch ổ mặt. Luận án Tiến sỹ Y học, Viện nghiên cứu Y Dược Lâm sàng 108.viêm, lấy mảnh xương chết. Còn lại 9/12 vạt đạt 4. Trần Thiết Sơn (2007) Nhận xét các kết quả tạokết quả tốt. hình khuyết lớn da đầu. Tạp chí y học Việt Nam. Tập 339: 137-141.V. KẾT LUẬN 5. Lutz B., Wei F., Chen H.. et al (1998) Vạt đùi trước ngoài tự do là một trong những Reconstruction of scalp defects with free flaps inlựa chọn tối ưu với sức sống rất cao, cuống 30 cases. British journal of plastic surgery.51 (3): 186-190.mạch dài hằng định, ít hi sinh nơi cho vạt thích 6. Dalay C., Kesiktas E., Yavuz M.. et al (2006)hợp để tạo hình che phủ các tổn khuyết phức tạp Coverage of scalp defects following contactvùng đầu mặt. electrical burns to the head: a clinical series. Burns.32 (2): 201-207.TÀI LIỆU THAM KHẢO 7. Yildirim S., Gideroğlu K. and Aköz T. (2003)1. Song Y.-g., Chen G.-z. and Song Y.-l. (1984) Anterolateral thigh flap: ideal free flap choice for The free thigh flap: a new free flap concept based lower extremity soft-tissue reconstruction. Journal on the septocutaneous artery. British journal of of reconstructive microsurgery.19 (04): 225-234. plastic surgery.37 (2): 149-159. 8. Lee J. C., St-Hilaire H., Christy M. R.. et al2. Beasley N. J., Gilbert R. W., Gullane P. J.. et (2010) Anterolateral thigh flap for trauma al (2004) Scalp and forehead reconstruction reconstruction. Annals of plastic surgery.64 (2): using free revascularized tissue transfer. Archives 164-168. of facial plastic surgery.3. Nguyễn Hồng Hà (2010) Nghiên cứu ứng dụng KẾT QUẢ GHÉP TẾ BÀO GỐC ĐỒNG LOÀI ĐIỀU TRỊ SUY TỦY XƯƠNG VÀ PHÂN TÍCH MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KẾT QUẢ GHÉP TẠI VIỆN HUYẾT HỌC TRUYỀN MÁU TRUNG ƯƠNG NĂM 2017 - 2022 Cao Hà My1,2, Võ Thị Thanh Bình1, Nguyễn Bá Khanh1,2, Bạch Quốc Khánh1, Nguyễn Hà Thanh1,2TÓM TẮT 7 RESULT OF ALLOGENEIC TRANSPLANT FOR Nghiên cứu mô tả loạt ca bệnh về kết quả điều trị TREATMENT OF APLASTIC ANEMIA ANDghép tế bào gốc đồng loài trên 26 bệnh nhân suy tủy ANALYSIS OF FACTORS RELATED TOxương tại Viện Huyết học Truyền máu Trung Ương giai TRANSPLANT EFECTIVENESS AT THEđoạn 2017-2022. Kết quả nghiên cứu về xác suất sốngtoàn bộ 3 năm là 83,3%, tất cả bệnh nhân đều có hồi NATIONAL INSTITUTE OF HEMATOLOGYphục tế bào máu, có 3/26 bệnh nhân tử vong. Biến AND BLOOD TRANSFUSION DURINGchứng thường gặp nhất là nhiễm trùng (96,2%), tiếp PERIOD 2017-2022theo là bệnh ghép chống chủ mạn (38,5%) và cấp The study illustrated the outcome of allogeneic(23,1%). Phân tích một số yếu tố trước ghép với tình stem cell transplantation in 26 patients with severetrạng sống sót không tìm thấy mối liên quan có nghĩa aplastic anemia at National Institute of Hematologythống kê. Chúng tôi kết luận ghép tế bào gốc đồng and Blood Transfusion from 2017 to 2022. We foundloài hòa hợp HLA hoàn toàn điều trị suy tủy xương that 3-year overall survival was 83,3%, all patientsmắc phải là phương pháp điều trị có hiệu quả cao, cần had hematopoietic recovery in which 3/ 26 patientsđược ứng dụng rộng rãi hơn với bệnh nhân >40 tuổi died. The most common complication was infectionhoặc kém đáp ứng liệu pháp ức chế miễn dịch. (96,2%), followed by chronic (38,5%) and acute graft- versus-host disease (23,1%). Various factors wereSUMMARY employed on the univariate Cox analysis of survival, in which we found no statistically sig ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: