Kết quả hóa trị bước 2 bệnh nhân cao tuổi ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV bằng Docetaxel
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 1,020.38 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả hóa trị bước 2 bệnh nhân cao tuổi ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV bằng Docetaxel tại bệnh viện Hữu Nghị. Phương pháp: Thiết kế mô tả lâm sàng theo dõi dọc trên 42 bệnh nhân điều trị tại bệnh viện Hữu Nghị từ 2/2019-4/2024. Tiêu chí đánh giá đáp ứng thực thể theo tiêu chuẩn RECIST 1.1.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả hóa trị bước 2 bệnh nhân cao tuổi ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV bằng Docetaxel vietnam medical journal n02 - october - 2024dài hơn để theo dõi và đánh giá thêm. 4. Tuấn Phùng Văn (2014), Đánh giá kết quả phẫu thuật tái tạo dây chằng chéo sau khớp gối bằngIV. KẾT LUẬN gân cơ bán và gân cơ thon qua nội soi, Luận án Nghiên cứu kết quả điều trị 31 bệnh nhân có tốt nghiệp bác sỹ chuyên khoa cấp II, Học Viện Quân Y.tổn thương phức hợp dây chằng chéo sau và góc 5. Đỗ Văn Minh (2018), Nghiên cứu ứng dụng tạosau ngoài khớp gối cho thấy chức năng khớp gối hình dây chằng chéo sau qua nội soi kỹ thuật tấtsau mổ có sự cải thiện đáng kể so với trước mổ. cả bên trong, Luận văn Tiến sĩ, Đại học Y Hà Nội.Chúng tôi kiến nghị tái tạo đồng thời hai tổn 6. LaPrade R. F., et al. (2008), The reproducibility and repeatability of varus stress radiographs inthương này khi phát hiện với kĩ thuật tái tạo dây the assessment of isolated fibular collateralchằng chéo sau dạng một bó và góc sau ngoài ligament and grade-III posterolateral kneetheo Larson cải biên. injuries. An in vitro biomechanical study, J Bone Joint Surg Am, 90(10), 2069-76.TÀI LIỆU THAM KHẢO 7. Lee D. Y., et al. (2018), The role of isolated1. DeLee J. C., Riley M. B., Rockwood C. A., Jr. posterior cruciate ligament reconstruction in (1983), Acute posterolateral rotatory instability of knees with combined posterior cruciate ligament the knee, Am J Sports Med, 11(4), 199-207. and posterolateral complex injury, Knee Surg2. Lê Thanh Tùng (2020), Nghiên cứu ứng dụng Sports Traumatol Arthrosc, 26(9), 2669-2678. phẫu thuật tạo hình dây chằng chéo sau khớp gối 8. Kim S. J., et al. (2013), Clinical outcomes for qua nội soi bằng mảnh ghép gân đồng loại, Luận reconstruction of the posterolateral corner and án Tiến sĩ, Đại học Y Hà Nội. posterior cruciate ligament in injuries with mild3. Petrillo S., et al. (2017), Management of grade 2 or less posterior translation: comparison combined injuries of the posterior cruciate with isolated posterolateral corner reconstruction, ligament and posterolateral corner of the knee: a Am J Sports Med, 41(7), 1613-20. systematic review, Br Med Bull, 123(1), 47-57. KẾT QUẢ HÓA TRỊ BƯỚC 2 BỆNH NHÂN CAO TUỔI UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ GIAI ĐOẠN IV BẰNG DOCETAXEL Nguyễn Thị Hồng Ngọc1, Trịnh Lê Huy1, Lê Thị Khánh Tâm2TÓM TẮT 72 NON-SMALL CELL LUNG CANCER USING Mục tiêu: Đánh giá kết quả hóa trị bước 2 bệnh DOCETAXEL AT FRIENDSHIP HOSPITALnhân cao tuổi ung thư phổi không tế bào nhỏ giai Objective: Evaluate the result of second-lineđoạn IV bằng Docetaxel tại bệnh viện Hữu Nghị. chemotherapy in elderly patients with stage IV non-Phương pháp: Thiết kế mô tả lâm sàng theo dõi dọc small cell lung cancer using Docetaxel at Friendshiptrên 42 bệnh nhân điều trị tại bệnh viện Hữu Nghị từ hospital. Methods: Clinical descriptive design,2/2019-4/2024. Tiêu chí đánh giá đáp ứng thực thể longitudinal follow-up on 42 patients treatment attheo tiêu chuẩn RECIST 1.1. Kết quả: Tỷ lệ bệnh đáp Friendship Hospital from February 2019 to April 2024.ứng 1 phần sau 3 chu kỳ và sau 6 chu kỳ lần lượt là Evaluation criteria was RECIST 1.1 criteria (physical16,7% và 14,3%, tỷ lệ bệnh ổn định lần lượt là 52,4% response). Result: The response rate after 3 cycles isvà 35,7%, tỷ lệ bệnh tiến triển lần lượt là 31% và 16,7%, and after 6 cycles, 14,3%. The stable disease50%, trung vị thời gian sống thêm không bệnh tiến rate is 52,4% and 35,7%, respectively. Thetriển là 4,64 tháng (95% CI, 4,113-5,157). Kết luận: progression rate is 31% and 50%. The medianDocetaxel là lựa chọn thích hợp cho điều trị bước 2 progression-free survival is 4,64 months (95% CI,ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV ở bệnh 4,113 to 5,157). Conclusion: Docetaxel is annhân cao tuổi. Từ khóa: ung thư phổi không tế bào appropriated selection for the second-linenhỏ, hóa trị bước 2. chemotherapy which treats stage IV non-small cell lung cancer in elderly patients. Keywords: non-smallSUMMARY cell lung cancer, second step chemotherapy.RESULT OF SECOND-LINE CHEMOTHERAPY IN ELDERLY PATIENTS WITH STAGE IV I. ĐẶT VẤN ĐỀ Ung thư phổi là một trong những bệnh lý ác tính thường gặp nhất và là nguyên nhân gây tử1Trường Đại học Y Hà Nội2Bệnh vong do ung thư hàng đầu ở hầu hết các nước viện Hữu Nghị trên thế giới. Theo Tổ chức nghiên ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả hóa trị bước 2 bệnh nhân cao tuổi ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV bằng Docetaxel vietnam medical journal n02 - october - 2024dài hơn để theo dõi và đánh giá thêm. 4. Tuấn Phùng Văn (2014), Đánh giá kết quả phẫu thuật tái tạo dây chằng chéo sau khớp gối bằngIV. KẾT LUẬN gân cơ bán và gân cơ thon qua nội soi, Luận án Nghiên cứu kết quả điều trị 31 bệnh nhân có tốt nghiệp bác sỹ chuyên khoa cấp II, Học Viện Quân Y.tổn thương phức hợp dây chằng chéo sau và góc 5. Đỗ Văn Minh (2018), Nghiên cứu ứng dụng tạosau ngoài khớp gối cho thấy chức năng khớp gối hình dây chằng chéo sau qua nội soi kỹ thuật tấtsau mổ có sự cải thiện đáng kể so với trước mổ. cả bên trong, Luận văn Tiến sĩ, Đại học Y Hà Nội.Chúng tôi kiến nghị tái tạo đồng thời hai tổn 6. LaPrade R. F., et al. (2008), The reproducibility and repeatability of varus stress radiographs inthương này khi phát hiện với kĩ thuật tái tạo dây the assessment of isolated fibular collateralchằng chéo sau dạng một bó và góc sau ngoài ligament and grade-III posterolateral kneetheo Larson cải biên. injuries. An in vitro biomechanical study, J Bone Joint Surg Am, 90(10), 2069-76.TÀI LIỆU THAM KHẢO 7. Lee D. Y., et al. (2018), The role of isolated1. DeLee J. C., Riley M. B., Rockwood C. A., Jr. posterior cruciate ligament reconstruction in (1983), Acute posterolateral rotatory instability of knees with combined posterior cruciate ligament the knee, Am J Sports Med, 11(4), 199-207. and posterolateral complex injury, Knee Surg2. Lê Thanh Tùng (2020), Nghiên cứu ứng dụng Sports Traumatol Arthrosc, 26(9), 2669-2678. phẫu thuật tạo hình dây chằng chéo sau khớp gối 8. Kim S. J., et al. (2013), Clinical outcomes for qua nội soi bằng mảnh ghép gân đồng loại, Luận reconstruction of the posterolateral corner and án Tiến sĩ, Đại học Y Hà Nội. posterior cruciate ligament in injuries with mild3. Petrillo S., et al. (2017), Management of grade 2 or less posterior translation: comparison combined injuries of the posterior cruciate with isolated posterolateral corner reconstruction, ligament and posterolateral corner of the knee: a Am J Sports Med, 41(7), 1613-20. systematic review, Br Med Bull, 123(1), 47-57. KẾT QUẢ HÓA TRỊ BƯỚC 2 BỆNH NHÂN CAO TUỔI UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ GIAI ĐOẠN IV BẰNG DOCETAXEL Nguyễn Thị Hồng Ngọc1, Trịnh Lê Huy1, Lê Thị Khánh Tâm2TÓM TẮT 72 NON-SMALL CELL LUNG CANCER USING Mục tiêu: Đánh giá kết quả hóa trị bước 2 bệnh DOCETAXEL AT FRIENDSHIP HOSPITALnhân cao tuổi ung thư phổi không tế bào nhỏ giai Objective: Evaluate the result of second-lineđoạn IV bằng Docetaxel tại bệnh viện Hữu Nghị. chemotherapy in elderly patients with stage IV non-Phương pháp: Thiết kế mô tả lâm sàng theo dõi dọc small cell lung cancer using Docetaxel at Friendshiptrên 42 bệnh nhân điều trị tại bệnh viện Hữu Nghị từ hospital. Methods: Clinical descriptive design,2/2019-4/2024. Tiêu chí đánh giá đáp ứng thực thể longitudinal follow-up on 42 patients treatment attheo tiêu chuẩn RECIST 1.1. Kết quả: Tỷ lệ bệnh đáp Friendship Hospital from February 2019 to April 2024.ứng 1 phần sau 3 chu kỳ và sau 6 chu kỳ lần lượt là Evaluation criteria was RECIST 1.1 criteria (physical16,7% và 14,3%, tỷ lệ bệnh ổn định lần lượt là 52,4% response). Result: The response rate after 3 cycles isvà 35,7%, tỷ lệ bệnh tiến triển lần lượt là 31% và 16,7%, and after 6 cycles, 14,3%. The stable disease50%, trung vị thời gian sống thêm không bệnh tiến rate is 52,4% and 35,7%, respectively. Thetriển là 4,64 tháng (95% CI, 4,113-5,157). Kết luận: progression rate is 31% and 50%. The medianDocetaxel là lựa chọn thích hợp cho điều trị bước 2 progression-free survival is 4,64 months (95% CI,ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV ở bệnh 4,113 to 5,157). Conclusion: Docetaxel is annhân cao tuổi. Từ khóa: ung thư phổi không tế bào appropriated selection for the second-linenhỏ, hóa trị bước 2. chemotherapy which treats stage IV non-small cell lung cancer in elderly patients. Keywords: non-smallSUMMARY cell lung cancer, second step chemotherapy.RESULT OF SECOND-LINE CHEMOTHERAPY IN ELDERLY PATIENTS WITH STAGE IV I. ĐẶT VẤN ĐỀ Ung thư phổi là một trong những bệnh lý ác tính thường gặp nhất và là nguyên nhân gây tử1Trường Đại học Y Hà Nội2Bệnh vong do ung thư hàng đầu ở hầu hết các nước viện Hữu Nghị trên thế giới. Theo Tổ chức nghiên ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư phổi Ung thư phổi không tế bào nhỏ Hóa trị bước 2 Docetaxel Điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 284 0 0
-
8 trang 240 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 235 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 214 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 199 0 0 -
9 trang 193 0 0
-
13 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
8 trang 181 0 0