Danh mục

Kết quả hóa xạ trị điều biến liều ung thư vòm mũi họng giai đoạn II-III

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 946.40 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả và độc tính của phác đồ hóa xạ trị điều biến liều ở bệnh nhân ung thư vòm mũi họng (UTVMH) giai đoạn II-III. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu trên 53 bệnh nhân UTVMH giai đoạn II-III được điều trị bằng kỹ thuật xạ trị điều biến liều kết hợp hóa chất đồng thời, theo dõi từ 10/2014 đến 07/2023. Sử dụng đường cong Kaplan-Meier để ước tính các tỷ lệ sống thêm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả hóa xạ trị điều biến liều ung thư vòm mũi họng giai đoạn II-III vietnam medical journal n01B - SEPTEMBER - 2023 KẾT QUẢ HÓA XẠ TRỊ ĐIỀU BIẾN LIỀU UNG THƯ VÒM MŨI HỌNG GIAI ĐOẠN II-III Nguyễn Anh Tuấn1, Trịnh Lê Huy2, Hoàng Đào Chinh1, Bùi Quang Biểu1, Nguyễn Văn Hiến1, Nguyễn Thị Vân Anh1TOM TẮT Conclusion: IMRT with concurrent chemotherapy is an effective therapy in stage II-III NPC treatment, 85 Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả và độc tính của with moderate toxicity in hematologic andphác đồ hóa xạ trị điều biến liều ở bệnh nhân ung thư hepatoxicity.vòm mũi họng (UTVMH) giai đoạn II-III. Đối tượng Keywords: Nasopharyngeal carcinoma,và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu trên 53 bệnh concurrent chemoradiotherapy, Intensity Modulatednhân UTVMH giai đoạn II-III được điều trị bằng kỹ Radiation Therapy (IMRT).thuật xạ trị điều biến liều kết hợp hóa chất đồng thời,theo dõi từ 10/2014 đến 07/2023. Sử dụng đường I. ĐẶT VẤN ĐỀcong Kaplan-Meier để ước tính các tỷ lệ sống thêm.Kết quả: Tại thời điểm 1 tháng sau xạ trị, tỷ lệ đáp Ung thư vòm mũi họng (UTVMH) là loại ungứng hoàn toàn và đáp ứng một phần là 90,6% và thư có đặc điểm phân bố theo khu vực địa lý,9,4%. Thời gian theo dõi trung bình 55 tháng (13-106 thường gặp nhất ở Nam Trung Quốc, Đông Namtháng). Tỷ lệ sống thêm không tái phát tại chỗ - tại Á và Bắc Phi. Tại Việt Nam, UTVMH là bệnh ungvùng, sống thêm không bệnh, sống thêm không di căn thư phổ biến đứng hàng thứ 9, với tỷ lệ mắcxa và sống thêm toàn bộ 5 năm là 100%, 91,4%, bệnh chuẩn theo tuổi 5,6/100.000 dân [1]. Điều91,4% và 93,7%. Độc tính cấp độ 3,4 của phác đồchủ yếu trên hệ tạo máu (giảm bạch cầu 11,3%) và trị UTVMH đã có nhiều bước phát triển trong 20nhiễm độc gan (15,1% độ 3, 1,9% độ 4). Kết luận: năm qua do những tiến bộ trong kỹ thuật xạ trịHóa xạ trị điều biến liều là phương pháp có hiệu quả và bằng chứng từ nhiều thử nghiệm lâm sàng.trong điều trị UTVMH giai đoạn II-III, với độc tính mức Trong đó, xạ trị điều biến liều (XTĐBL) nổi bậtđộ vừa trên hệ tạo máu và chức năng gan. với các ưu điểm: Phân bố liều theo hình dạng Từ khoá: Ung thư vòm mũi họng, hóa xạ trị đồng khối u, giảm liều cho tổ chức lành xung quanh,thời, xạ trị điều biến liều. được khuyến cáo ưu tiên trong điều trị UTVMH.SUMMARY Hóa chất đồng thời giúp tăng tác dụng xạ trị để TREATMENT RESULTS OF INTENSITY kiểm soát tại chỗ-tại vùng tốt hơn và tiêu diệt MODULATED RADIATION THERAPY WITH các tổn thương vi di căn. Các nghiên cứu cho CONCURRENT CHEMOTHERAPY IN STAGE thấy sự kết hợp XTĐBL và hóa trị đồng thời với II-III NASOPHARYNGEAL CARCINOMA cipslatin điều trị UTVMH giai đoạn II-III cho tỷ lệ Objective: To evaluate the efficacy and toxicity kiểm soát tại chỗ-tại vùng khoảng 90% [2], đặcof concurrent chemoradiotherapy (CCRT) regimen in biệt với giai đoạn III có nguy cơ cao (T3,N1-stage II-III nasopharyngeal carcinoma (NPC) patients. 2,M0) có xu hướng điều trị hóa chất tân bổ trợMethods: A retrospective study on 53 patients stage giúp cải thiện thời gian sống thêm và giảm tỷ lệII-III NPC who underwent IMRT with concurrentchemotherapy; follow-up between October, 2014 to di căn xa. Tại Việt Nam, chưa có nhiều nghiênJuly, 2023. Survival outcomes were assessed using the cứu báo cáo kết quả của phác đồ XTĐBL kết hợpKaplan–Meier curves. Results: The mean follow-up hóa chất đồng thời trong UTVMH giai đoạn II-III.time was 55 months (13-106 months). At 1 month Do đó, chúng tôi tiến hành nghiên cứu nhằmafter CCRT, the complete and partial response rate mục tiêu: Đánh giá hiệu quả và độc tính củawere 90,6% and 9,4%, respectively. The 5-year phác đồ hóa xạ trị điều biến liều ở bệnh nhânlocoregional-free survival (LRFS), distant metastasis-free survival (DMFS), disease-free survival (DFS), and UTVMH giai đoạn II-III.overall survival (OS) rates were 100%, 91,4%, 91,4%, II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUand 93.7%, respectively. Acute toxici ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: