Danh mục

Kết quả hóa xạ trị đồng thời phác đồ EP và kĩ thuật xạ điều biến liều trong ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn III

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 297.85 KB      Lượt xem: 4      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị của phác đồ EP kết hợp với xạ trị điều biến liều trong ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn III và mô tả một số tác dụng không mong muốn của điều trị trên. Đối tượng nghiên cứu: Gồm 37 bệnh nhân UTPKTBN giai đoạn III được điều trị hoá xạ trị đồng thời bằng kĩ thuật xạ điều biến liều và phác đồ hoá chất etoposide-cisplatin tại Bệnh viện K từ 01/2019 đến 06/2021.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả hóa xạ trị đồng thời phác đồ EP và kĩ thuật xạ điều biến liều trong ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn III TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 507 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2021 2011;131(6):797-802. Orthop Traumatol Surg Res. 2015;101(1,4. Liu Sh, Liu km, Wang aq, Gui zg, Han xz, Supplement):S179-S186. Wang f. Management strategies for post- 7. Vaish A, Vaishya R, Bhasin VB. Etiopathology traumatic knee stiffness. Biomedical. 2016. and Management of Stiff Knees: A Current Concept5. Parisien JS. The role of arthroscopy in the Review. Indian J Orthop. 2021;55(2):276-284. treatment of postoperative fibroarthrosis of the 8. Alm L, Klepsch L, Akoto R, Frosch K-H. knee joint. Clin Orthop. 1988;(229):185-192. Arthrofibrosis of the knee: clinical result after early6. Pujol N, Boisrenoult P, Beaufils P. Post- vs. late arthroscopic arthrolysis of 100 patients. traumatic knee stiffness: Surgical techniques. Orthop J Sports Med. 2020;8 KẾT QUẢ HÓA XẠ TRỊ ĐỒNG THỜI PHÁC ĐỒ EP VÀ KĨ THUẬT XẠ ĐIỀU BIẾN LIỀU TRONG UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ GIAI ĐOẠN III Nguyễn Quang Anh1, Đỗ Hùng Kiên2, Nguyễn Văn Tài2, Lê Thị Yến2TÓM TẮT MODULATE RADIATION IN STAGE III NON - SMALL CELL LUNG CANCER 61 Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị của phác đồEP kết hợp với xạ trị điều biến liều trong ung thư phổi Objectives: To evaluate the treatment results ofkhông tế bào nhỏ giai đoạn III và mô tả một số tác EP regimen combined with dose-modulateddụng không mong muốn của điều trị trên. Đối tượng radiotherapy in stage III non-small cell lung cancernghiên cứu: Gồm 37 bệnh nhân UTPKTBN giai đoạn and describe some undesirable effects of theIII được điều trị hoá xạ trị đồng thời bằng kĩ thuật xạ treatment regimen. Patients and methods: 37điều biến liều và phác đồ hoá chất etoposide-cisplatin patients with stage III NSCLC who receivedtại Bệnh viện K từ 01/2019 đến 06/2021. Phương chemotherapy and radiotherapy concurrently withpháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang. Kết quả: Đặc intensity modulated radiation therapy and etoposide-điểm nhóm nghiên cứu: Tuổi trung bình 57, tỉ lệ nam cisplatin chemotherapy regimen at K Hospital fromchiến 86,5%, bệnh nhân được lựa chọn có thể trạng January 2019 to June 2021. Results: Study grouptốt với 22 (59.5%) trong 37 bệnh nhân ECOG 0. Giai characteristics: Mean age 57, men account for 86,5%,đoạn bệnh chủ yếu là giai đoạn IIIB chiếm 62,2%, mô selected patients were in good performance statusbệnh học chủ yếu là carcinoma tuyến 64.9%. Kết quả with 22 (59,5%) in 37 ECOG 0 patients. Stage hostđiều trị: Đánh giá đáp ứng theo RECIST 1.1 cho thấy disease mainly stage IIIB accounts for 62.2%,tỉ lệ đáp ứng toàn bộ, một phần tương ứng là 2,7% histopathology is mainly adenocarcinoma 64.9%.và 83,8%, tỉ lệ kiểm soát bệnh là 97,3%. Thời gian Treatment results: Evaluation of response accordingtrung vị sống thêm không tiến triển là 14 ± 3,7 tháng. to RECIST 1.1 showed that the rate of complete andSống thêm không tiến triển vào thời điểm 12 tháng là partial response was 2,7% and 83,8%, respectively.54,7% là Độc tính: Có 24,3% bệnh nhân viêm phổi, Progression-free survival was 14 ± 3,7 months.44,2% bệnh nhân viêm thực quản chỉ ở độ I, II. Độc Progression-free survival at 12 months 54,7% wastính trên hệ tạo huyết chủ yếu độ I, II, chỉ có 2,7% Toxicity: There were 24,3% pneumonia patients,bệnh nhân xuất hiện độ III. Độc tính trên gan, thận, 44,2% esophagitis patients only grade I, II. Toxicitynôn, mệt mỏi, sụt cân đều ở mức độ 1-2. Kết luận: on hematopoietic system mainly grade I, II., onlyPhác đồ không những cho kết quả khả quan về đáp 2.7% of patients appeared grade III. Toxicity on liver,ứng và sống thêm không tiến triển, mà còn giảmđáng kidney, vomiting, fatigue, weight loss are at 1-2 levels.kể các độc tính liên quan đến xạ trị Conclusion: The regimen not only gave good results Từ khóa: Ung thư phổi không tế bào nhỏ, hóa xạ in terms of response rates and progression-freetrị đồng thời, EP, tỉ lệ đáp ứng, độc tính. survival, but also significantly reduced radiation- related toxicitySUMMARY Keywords: Lung cancer, concurrent RESULTS OF CONCURRENT chemoradiotherapy, EP, response rate, toxicity..CHEMORADIOTHERAPY WITH ETOPOSIDE I. ĐẶT VẤN ĐỀ - CISPLATIN REGIMEN AND INTENSITY Hóa xạ trị đồng thời là phương pháp điều trị chuẩn ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào1Trường Đại học Y Hà Nội nhỏ (UTPKTBN) giai đoạn III không có chỉ định2Bệnh viện K trung ương phẫu thuật. Giai đoạn này gặp khoảng 30% tạiChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Quang Anh thời điểm chẩn đoán ban đầu và tỷ lệ sống thêmEmail: quanganhyd@gmail.com 5 năm dao động từ 5% đến 17%, kết quả nàyNgày nhận bài: 3.8.2021 phụ thuộc vào phương pháp điều trị1. Việc phốiNgày phản biện khoa học: 1.10.2021 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: