Kết quả khảo nghiệm giống dâu Quế ưu nhập nội từ Trung Quốc
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 240.71 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Quế ưu 12 và Quế uu 62 giới thiệu từ Quảng Tây, Trung Quốc giống dâu lai F1 và làtrồng bằng hạt có thân cao và tăng trưởng. Trong tỷ lệ nảy mầm mùa xuân Quế ưu của cao hơnVH13 của (28-71%) và thời gian nảy mầm của nó là sớm hơn VH13 của 3-4 ngày. lá của họkích thước là 21,67-21,84 cm chiều dài và 16,58-16,74 cm chiều rộng,lớn hơn nhưng mỏng hơn so với VH13, một hạt giống lai và trồng nhiều cây dâu tằm....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả khảo nghiệm giống dâu Quế ưu nhập nội từ Trung Quốc K T QU KH O NGHI M GI NG DÂU QU ƯU NH P N I T TRUNG QU C Nguy n Th Len, Ngô Xuân Bái, Nguy n Văn Th c SUMMARY The result of evaluating Que uu mulberry variety introduced from ChinaQue uu 12 and Que uu 62 introduced from Quang Tay, China mulberry varieties are F1 hybrid andgrown by seed with high stems and growth. In spring Que uus germination ratio higher thanVH13s (from 28 to 71%) and its germination time is sooner than VH13s from 3 - 4 days. Their leafsizes are from 21.67 to 21.84 centimeters in length and from 16.58 to 16.74 centimeters in width,larger but thinner than VH13’s, a hybrid and seed planting mulberry variety.Que uus leaf yield reaches at 410.7 - 412.8 kg/100 m2/per year which is higher than VH13s from 8- 11% with high leaf yield in spring and summer crop. As far as the quality of leaf through feedingsilkworm of Que uu is less than VH13’s.Que uus resistance to rust (Aecidium mori) is similar to VH13s with incidence is as 3.72 - 4.46%as VH13’s. Infection ratio of powder mildew (Phyllactina mori cola) of Que uu 12 and Que uu 62 isfrom 18.54 - 19.24% and is 6.6 - 7.3% more than VH13s.Keywords: Mulberry, feeding silkworm, resistance to Phyllactinia moricola. l i d ng và phát huy ti m năng c aI. TV N gi ng nh p n i c n ph i nghiên c u xác Trong ngành s n xu t dâu t m gi ng nh tính thích nghi c a gi ng, vì th chúngdâu có v trí r t quan tr ng. Trên 60% giá tôi ã ti n hành kh o nghi m m t s gi ngthành s n xu t ra tơ là chi phí vào khâu dâu nh p n i t Trung Qu c.tr ng, qu n lý và thu ho ch lá dâu [4]. Vìth ch n t o gi ng dâu có năng su t ch t II. V T LI U VÀ PHƯƠN G PHÁPlư ng lá cao là bi n pháp quan tr ng h N GHIÊN C Ugiá thành s n phNm. 1. V t li u nghiên c u Trong th i gian qua b ng phương pháp G m 2 gi ng dâu lai F1 tr ng h t Qulai h u tính các nhà khoa h c c a Vi t N am ưu 12, Qu ưu 62 ư c nh p n i t Qu ng ã ch n t o ra ư c m t s gi ng dâu m i Tây, Trung Qu c. Gi ng i ch ng là gi ngnhư s 7, s 11, s 12, VH9 và VH13 [3]. dâu lai F1 tr ng h t VH13 c a Trung tâm Cùng v i vi c nghiên c u ch n t o các N ghiên c u Dâu t m tơ ư c công nh ngi ng dâu m i có năng su t ch t lư ng cao gi ng năm 2004. trong nư c, vi c nh p n i gi ng dâu các Thí nghi m ư c ti n hành t 6/2006vùng sinh thái khác nhau là con ư ng ng n n 9/2008 t i Tr m N ghiên c u Dâu t mnh t, hi u qu nh t ch n l c ra gi ng tơ Vi t Hùng, huy n Vũ Thư, t nh Tháidâu và còn làm phong phú thêm qu gencây dâu, nguyên li u lai t o gi ng m i.Bình trên lo i t phù sa c không ư c b i - S li u nghiên c u ư c x lý theo p thư ng xuyên. phương pháp th ng kê toán h c IRRISTAT và EXCEL.2. Phương pháp nghiên c u - i u tra các ch tiêu v sinh trư ng, III. K T QU VÀ TH O LU Nphát tri n, năng su t, các y u t c u thànhnăng su t và ki m nh phNm ch t lá thông 1. c tính sinh trư ng v xuânqua nuôi t m th c hi n theo quy nh v Khí h u nóng Nm c a nư c ta thu nnghiên c u cây dâu c a Trung tâm N ghiên l i cho cây dâu sinh trư ng phát tri nc u Dâu t m tơ Trung ương ăng trên T p nhưng v i con t m dâu mà c bi t làchí T m tơ s c bi t năm 1983. nh ng gi ng t m có ch t lư ng tơ kén - Thí nghi m ư c b trí theo kh i ng u cao thì th i v thích h p cho sinh trư ngnhiên hoàn ch nh, m i gi ng b trí 3 l n nh c phát tri n c a t m là v xuân và v thul i, m i l n nh c l i là 15 cây. M t tr ng cho nên nh ng gi ng dâu có th i gian1,5 m x 0,5 m, di n tích m t cây là 0,75 m2. n y m m v xuân s m s r t thu n l i - Ch chăm sóc bón phân cho 1 sào cho vi c nuôi t m.B c b /năm: 1 t n phân h u cơ, 60 kg phân m ure, 20 kg kali sunphát và 20 kg supelân. B ng 1. Th i gian và t l n y m m c a dâu lưu v xuân Lá th t th T l n ym m Tên gi ng nh t (ng/th) S m m đi u tra (m m) S m m n y (m m) T l n y (%)Qu ưu 12 23/2 230,26 54,66 23,81 (128,36)Qu ưu 62 24/2 160,14 50,94 31,81 (171,48)VH13 27/2 148,00 27,46 18,55 (100) Qua s li u b ng 1 cho th y 2 gi ng dâu VH13 t 3 - 4 ngày và t l n y m mQu ưu 12 và 62 c a Trung qu c có th i cao hơn gi ng VH13 t 28 - 71%. Cao nh tgian n y m m v xuân s m hơn gi ng là gi ng Qu ưu 62.2. ăng su t lá và các y u t c u thành năng su t B ng 2. ăng su t lá dâu 3 v trong năm 2 Năng su t lá (kg/100m ) Gi ng C năm Xuân Hè ThuQu ưu 12 184,1 153,3 73,3 410,7Qu ưu 62 186,0 161,5 74,3 421,8VH13 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả khảo nghiệm giống dâu Quế ưu nhập nội từ Trung Quốc K T QU KH O NGHI M GI NG DÂU QU ƯU NH P N I T TRUNG QU C Nguy n Th Len, Ngô Xuân Bái, Nguy n Văn Th c SUMMARY The result of evaluating Que uu mulberry variety introduced from ChinaQue uu 12 and Que uu 62 introduced from Quang Tay, China mulberry varieties are F1 hybrid andgrown by seed with high stems and growth. In spring Que uus germination ratio higher thanVH13s (from 28 to 71%) and its germination time is sooner than VH13s from 3 - 4 days. Their leafsizes are from 21.67 to 21.84 centimeters in length and from 16.58 to 16.74 centimeters in width,larger but thinner than VH13’s, a hybrid and seed planting mulberry variety.Que uus leaf yield reaches at 410.7 - 412.8 kg/100 m2/per year which is higher than VH13s from 8- 11% with high leaf yield in spring and summer crop. As far as the quality of leaf through feedingsilkworm of Que uu is less than VH13’s.Que uus resistance to rust (Aecidium mori) is similar to VH13s with incidence is as 3.72 - 4.46%as VH13’s. Infection ratio of powder mildew (Phyllactina mori cola) of Que uu 12 and Que uu 62 isfrom 18.54 - 19.24% and is 6.6 - 7.3% more than VH13s.Keywords: Mulberry, feeding silkworm, resistance to Phyllactinia moricola. l i d ng và phát huy ti m năng c aI. TV N gi ng nh p n i c n ph i nghiên c u xác Trong ngành s n xu t dâu t m gi ng nh tính thích nghi c a gi ng, vì th chúngdâu có v trí r t quan tr ng. Trên 60% giá tôi ã ti n hành kh o nghi m m t s gi ngthành s n xu t ra tơ là chi phí vào khâu dâu nh p n i t Trung Qu c.tr ng, qu n lý và thu ho ch lá dâu [4]. Vìth ch n t o gi ng dâu có năng su t ch t II. V T LI U VÀ PHƯƠN G PHÁPlư ng lá cao là bi n pháp quan tr ng h N GHIÊN C Ugiá thành s n phNm. 1. V t li u nghiên c u Trong th i gian qua b ng phương pháp G m 2 gi ng dâu lai F1 tr ng h t Qulai h u tính các nhà khoa h c c a Vi t N am ưu 12, Qu ưu 62 ư c nh p n i t Qu ng ã ch n t o ra ư c m t s gi ng dâu m i Tây, Trung Qu c. Gi ng i ch ng là gi ngnhư s 7, s 11, s 12, VH9 và VH13 [3]. dâu lai F1 tr ng h t VH13 c a Trung tâm Cùng v i vi c nghiên c u ch n t o các N ghiên c u Dâu t m tơ ư c công nh ngi ng dâu m i có năng su t ch t lư ng cao gi ng năm 2004. trong nư c, vi c nh p n i gi ng dâu các Thí nghi m ư c ti n hành t 6/2006vùng sinh thái khác nhau là con ư ng ng n n 9/2008 t i Tr m N ghiên c u Dâu t mnh t, hi u qu nh t ch n l c ra gi ng tơ Vi t Hùng, huy n Vũ Thư, t nh Tháidâu và còn làm phong phú thêm qu gencây dâu, nguyên li u lai t o gi ng m i.Bình trên lo i t phù sa c không ư c b i - S li u nghiên c u ư c x lý theo p thư ng xuyên. phương pháp th ng kê toán h c IRRISTAT và EXCEL.2. Phương pháp nghiên c u - i u tra các ch tiêu v sinh trư ng, III. K T QU VÀ TH O LU Nphát tri n, năng su t, các y u t c u thànhnăng su t và ki m nh phNm ch t lá thông 1. c tính sinh trư ng v xuânqua nuôi t m th c hi n theo quy nh v Khí h u nóng Nm c a nư c ta thu nnghiên c u cây dâu c a Trung tâm N ghiên l i cho cây dâu sinh trư ng phát tri nc u Dâu t m tơ Trung ương ăng trên T p nhưng v i con t m dâu mà c bi t làchí T m tơ s c bi t năm 1983. nh ng gi ng t m có ch t lư ng tơ kén - Thí nghi m ư c b trí theo kh i ng u cao thì th i v thích h p cho sinh trư ngnhiên hoàn ch nh, m i gi ng b trí 3 l n nh c phát tri n c a t m là v xuân và v thul i, m i l n nh c l i là 15 cây. M t tr ng cho nên nh ng gi ng dâu có th i gian1,5 m x 0,5 m, di n tích m t cây là 0,75 m2. n y m m v xuân s m s r t thu n l i - Ch chăm sóc bón phân cho 1 sào cho vi c nuôi t m.B c b /năm: 1 t n phân h u cơ, 60 kg phân m ure, 20 kg kali sunphát và 20 kg supelân. B ng 1. Th i gian và t l n y m m c a dâu lưu v xuân Lá th t th T l n ym m Tên gi ng nh t (ng/th) S m m đi u tra (m m) S m m n y (m m) T l n y (%)Qu ưu 12 23/2 230,26 54,66 23,81 (128,36)Qu ưu 62 24/2 160,14 50,94 31,81 (171,48)VH13 27/2 148,00 27,46 18,55 (100) Qua s li u b ng 1 cho th y 2 gi ng dâu VH13 t 3 - 4 ngày và t l n y m mQu ưu 12 và 62 c a Trung qu c có th i cao hơn gi ng VH13 t 28 - 71%. Cao nh tgian n y m m v xuân s m hơn gi ng là gi ng Qu ưu 62.2. ăng su t lá và các y u t c u thành năng su t B ng 2. ăng su t lá dâu 3 v trong năm 2 Năng su t lá (kg/100m ) Gi ng C năm Xuân Hè ThuQu ưu 12 184,1 153,3 73,3 410,7Qu ưu 62 186,0 161,5 74,3 421,8VH13 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giống dâu Quế vai trò nông nghiệp kỹ thuật trồng cây báo cáo khoa học nghiên cứu khoa họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên trường Đại học Nội vụ Hà Nội
80 trang 1552 4 0 -
Tiểu luận: Phương pháp Nghiên cứu Khoa học trong kinh doanh
27 trang 492 0 0 -
57 trang 339 0 0
-
33 trang 332 0 0
-
63 trang 314 0 0
-
Tiểu luận môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Thiên văn vô tuyến
105 trang 270 0 0 -
95 trang 269 1 0
-
Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh
82 trang 267 0 0 -
13 trang 264 0 0
-
Báo cáo khoa học Bước đầu tìm hiểu văn hóa ẩm thực Trà Vinh
61 trang 253 0 0